Hướng dẫn Giải Toán 8 Kết nối tri thức Bài 7: Lập phương của một tổng hay một hiệu ngắn gọn kèm lời giải và đáp án chi tiết bám sát nội dung chương trình Sách mới.
Hoạt động 1:
Với hai số a, b bất kì, thực hiện phép tính
(a + b)×(a + b)2
Từ đó rút ra liên hệ giữa (a + b)3 và a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
Lời giải:
(a + b)×(a + b)2 = (a + b)(a2 + 2ab + b2)
= a3 + 2a2b + ab2 + a2b + 2ab2 + b3
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
Luyện tập 1:
Khai triển:
a) (x+3)3
b) (x+2y)3
Rút gọn biểu thức (2x + y)3 − 8x3 − y3
Lời giải:
1. a) (x + 3)3 = x3 + 3×x2×3 + 3×x×32+33 = x3 + 9x2 + 27x + 27
b) (x+2y)3 = x3 + 3×x2×2y + 3×x×(2y)2 + (2y)3 = x3 + 6x2y + 12xy2 + 8y3
2. (2x+y)3 − 8x3 − y3 = 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3 − 8x3 − y3 = 12x2y + 6xy2
Luyện tập 2:
Viết biểu thức x3 + 9x2y + 27xy2 + 27y3 dưới dạng lập phương của một tổng
Lời giải:
x3 + 9x2y + 27xy2 + 27y3 = x3 + 3×x2×3y + 3×x×(3y)3 + (3y)3 = (x+3y)3
Hoạt động 2:
Với hai số a, b bất kì, viết a - b = a + (-b) và áp dụng hằng đẳng thức lập phương của một tổng để tính (a−b)3
Từ đó rút ra liên hệ giữa (a−b)3 và a3−3a2b+3ab2−b3
Lời giải:
(a−b)3 = [a+(−b)]3 = a3 + 3a2(−b) + 3a(−b)2 + (−b)3 = a3 − 3a2b + 3ab2 − b3
Từ đó rút ra (a−b)3 = a3 − 3a2b + 3ab2 − b3
Luyện tập 3:
Khai triển (2x−y)3
Lời giải:
(2x−y)3 =( 2x)3 − 3×(2x)2×y + 3×2x×y2 − y3 = 8x3 − 12x2y + 6y2 − y3
Luyện tập 4: Viết biểu thức sau dưới dạng lập phương của một hiệu :
8x3 − 36x2y + 54xy2 − 27y3
Lời giải:
8x3 − 36x2y + 54xy2 − 27y3 = ( 2x)3 − 3×(2x)2×3y + 3×2x×(3y)2 − (3y)3 = (2x−3y)3