Hướng dẫn Giải Toán 8 Kết nối tri thức Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức ngắn gọn kèm lời giải và đáp án chi tiết bám sát nội dung chương trình Sách mới.
Hoạt động 1: Hãy nhớ lại cách chia đơn thức cho đơn thức trong trường hợp chúng có một biến và hoàn thành các yêu cầu sau:
a) Thực hiện phép chia 6x3 : 3x2
b) Với a, b ∈ R và b≠0; m, n∈N, hãy cho biết:
Khi nào thì axm chia hết cho bxn
Nhắc lại cách thực hiện phép chia axm cho bxn
* Lời giải:
a) 6x3 : 3x2 = 2x
b) axm chia hết cho bxn khi m≥n
Cách chia:
Lấy a : b
Lấy xm : xn
Nhân (a:b) với (xm : xn)
Hoạt động 2: Với mỗi trường hợp sau, hãy đoán xem đơn thức A có chia hết cho đơn thức B không, nếu chia hết, hãy tìm thương của phép chia A cho B và giải thích cách làm
a) A = 6x3y, B = 3x2y
b) A = x2y, B = xy2
* Lời giải
a) A chia hết cho B
A:B = 6x3y : 3x2y = (6:3)×(x3y : x2y) = 2x
b) A không chia hết cho B
A:B = (x2 : x)(y : y2)
Luyện tập 1: Trong các phép chia sau đây, phép chia nào không là phép chia hết? Tại sao? Tìm thương của các phép chia còn lại:
a) −15x2y2 chia cho 3x2y
b) 6xy chia cho 2yz
c) 4xy3 chia cho 6xy2
* Lời giải:
a) −15x2y2 : 3x2y = −5y
b) 6xy chia cho 2yz không là phép chia hết. Vì số trong số chia 2yz có z mà trong số bị chia 6xy không có z
c) 4xy3 : 6xy2=2/3y
Luyện tập 2: Làm tính chia (6x4y3 − 8x3y4 + 3x2y2) : 2xy2
* Lời giải:
(6x4y3 − 8x3y4 + 3x2y2) : 2xy2
= (6x4y3 : 2xy2) − (8x3y4 : 2xy2) + (3x2y2 : 2xy2)
= 3x3y − 4x2y2 + 3/2x