Hướng dẫn Giải Toán 8 Kết nối tri thức Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương ngắn gọn kèm lời giải và đáp án chi tiết bám sát nội dung chương trình Sách mới.
Hoạt động 1:
Với hai số a, b bất kì, thực hiện phép tính (a + b)(a2 − a.b + b2)
Từ đó rút ra liên hệ giữa a3+b3 và (a + b)(a2 − a.b + b2)
Lời giải
(a + b)(a2 − a.b + b2) = a3 − a2b + ab2 + a2b − ab2 + b3 = a3 + b3
Từ đó ta được: a3 + b3 = (a + b)(a2 − a.b + b2)
Luyện tập 1:
Viết x3 + 27 dưới dạng tích
Rút gọn biểu thức x3 + 8y3 − (x + 2y)(x2 − 2xy + 4y2)
Lời giải:
1. x3 + 27 = x3 + 33 = (x + 3)(x2 − 3x + 9)
2. x3 + 8y3 − (x + 2y)(x2 − 2xy + 4y2) = (x + 2y)(x2 − 2xy + 4y2) − (x + 2y)(x2 − 2xy + 4y2)
= (x + 2y)(x2 − 2xy + 4y2 − x2 + 2xy − 4y2)
= (x + 2y) × 0 = 0
Hoạt động 2:
Với hai số bất kì, viết a3−b3=a3+(−b)3 và sử dụng hằng đẳng thức tổng hai lập phương để tính a3+(−b)3
Từ đó rút ra liên hệ giữa a3 − b3 và (a − b)(a2 + a.b + b2)
Lời giải
a3 + (−b)3 = [a +(−b)][a2 − a(−b) + (−b)2]
= (a − b)(a2 + a.b + b2)
Từ đó ta được: a3 − b3 = (a − b)(a2 + a.b + b2)
Luyện tập 2:
Viết đa thức x3 − 8 dưới dạng tích.
Rút gọn biểu thức (3x − 2y)(9x2 + 6xy + 4y2) + 8y3
Lời giải:
x3− 8 = x3 − 23 = (x − 2)(x2 + 2x + 4)
= (3x − 2y)(9x2 + 6xy + 4y2) + 8y3
= (3x)3 − (2y)3 + 8y3 = 27x3