Đăng nhập
Đăng kí
Hỏi đáp
GIẢI SBT HÓA HỌC 12 CÁNH DIỀU
BÀI 6: AMINO ACID
Giải SBT Hóa học 12 Cánh diều: Bài 6: Amino acid
Câu 6.1. Cho các hợp chất có công thức cấu tạo dưới đây: Những hợp chất nào trong số các chất trên thuộc loại a-amino acid?
Câu 6.2. Chất nào dưới đây không phải là amino acid?
Câu 6.3. Leucine có công thức cấu tạo HOOCCH(NH2)CH2CH(CH3)2, là a-amino acid có khả năng điều hoà sự tổng hợp protein của cơ.
Câu 6.4. Các amino acid tồn tại ở trạng thái ion lưỡng cực, do đó chúng
Câu 6.5. Cho các chất có công thức cấu tạo sau: H2NCH2COOH (1); C2H5COOH (2) C2H5NH2 (3); H2NCH2CH2CH(NH2)COOH (4); C6H5NH2 (5).
Câu 6.6. Cho dung dịch chứa amino acid X tồn tại ở dạng ion lưỡng cực:
Câu 6.7. Kết quả phân tích nguyên tổ của một amino acid X như sau: %C = 46,60%; %H = 8,74%; %N = 13,59% (về khối lượng); còn lại là oxygen.
Câu 6.8. Thuỷ phân tripeptide X bằng xúc tác enzyme thu được hỗn hợp gồm alanine, lysine và glutamic acid.
Câu 6.9. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? (a) Khi thay nguyên tử H trong phân tử hydrocarbon băng nhóm amino và nhóm carboxyl, thu được hợp chất amino acid.
Câu 6.10. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? (a) Trong dung dịch, các amino acid tồn tại theo cân bằng:
Câu 6.11. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? (a) Tất cả các amino acid đều có thể tham gia phản ứng trùng ngưng tạo ra polypeptide.
Câu 6.12. Từ amino acid X và methyl alcohol điều chế được ester Y có công thức phân tử C3H7O2N. Công thức cấu tạo của amino acid X là
Câu 6.13. Cho các chất có công thức cấu tạo sau: HOOCCH2CH(NH2)COOH, H2NCH2COOH, H2NCH2CH(NH2)COOH, H2NCH2CH2COOH.
Câu 6.14. Cho các dung dịch sau: hồ tinh bột, methylamine, glucose và glycine được kí hiệu ngẫu nhiên là X1, X2, X3 và X4.
Trang trước
Trang sau
Xem các bài khác
Bài 1: Ester - lipid
Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate
Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate
Bài 5: Amine
xem thêm
Giải SBT Hóa học 12 Cánh diều
Đặt câu hỏi