Câu 6.7. Kết quả phân tích nguyên tổ của một amino acid X như sau: %C = 46,60%; %H = 8,74%; %N = 13,59% (về khối lượng); còn lại là oxygen. Bằng phổ khối lượng (MS), xác định được phân tử khối của X bằng 103. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Công thức phân tử của X là C4H9O2N.
B. Có 2 a-amino acid đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử của X.
C. Có 3 chất đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử với X tạo được dung dịch có môi trường base.
D. Khi đặt X được điều chỉnh đến pH = 6,0 trong điện trường thì X sẽ di chuyển về cực âm.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích:
A. Đúng. Từ kết quả phân tích nguyên tố, lập được công thức đơn giản nhất của X là C₂H₃O₂N. Công thức phân tử của X là: (C4H9O2N) Từ phổ MS, ta có: Mx = 103n = 103 = n = 1. Công thức phân tử của X là C4H9O2N.
B. Đúng. Có 2 a-amino acid: NH₂CH(C₂H₃)COOH và NH₂C(CH3)2COOH.
C. Đúng. Có các ester đồng phân với X: H2NCH2COOC2H5 H2NCH2CH2COOCH3, H2NCH(CH3)COOCH3. Trong phân tử các chất này có nhóm –NH2, nên dung dịch có tính base.
D. Sai. Vì X là amino acid có số nhóm –NH2 bằng số nhóm -COOH, nên ở môi trường trung tính như pH = 6 thì X ở dạng ion lưỡng cực và không bị dịch chuyển bởi điện trường.