logo

Giải Toán 7 Kết nối tri thức: Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ

Hướng dẫn Giải Toán 7 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ ngắn gọn kèm lời giải và đáp án chi tiết bám sát nội dung chương trình Sách mới.

Giải Toán 7 trang 6

Hoạt động 1: Tính chỉ số WHtR của ông An và ông Chung

Lời giải:

Chỉ số WHtR của ông An là: 108/180 = 0,6

Chỉ số WHtR của ông Chung là: 70/160 = 0,4375

Hoạt động 2: Ta có thể viết 1,5 = 3/2 = 6/4 = 9/6 =....

Tương tự, em hãy viết ba phân số bằng nhau và bằng:

a) - 2,5;

b) 2.3/4

Lời giải:

- 2,5 = 5/2 = 10/4 = 15/6 =....

2 3/4 = 11/4 = 22/8 = 33/12 =....

Luyện tập 1: Giải thích vì sao các số 8; -3,3; 3.2/3 đều là các số hữu tỉ. Tìm số đối của mỗi số đó

Lời giải:

Các số 8;−3,3; 3.2/3 đều là các số hữu tỉ vì các số này đều viết được dưới dạng phân số ab (a,b∈Z,b≠0)

Số đối của các số:

+ Số đối của 8 là -8

+ Số đối của -3,3 là 3,3

+ Số đối của 3 2/3 là −3 2/3

Giải Toán 7 trang 7

Luyện tập 2: Biểu diễn các số hữu tỉ 5/4 và −5/4 trên trục số.

Lời giải:

Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ

Giải Toán 7 trang 8

Hoạt động 3: Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số rồi so sánh:

a. -1,5 và 5/2     

b, - 0,375 và và −5/8

Lời giải:

a. −1,5 = −15/10 = −3/2

Vì -3 < 5 nên −3/2 < 5/2 hay -1,5 < 5/2

b. Ta có: -0,375 = −375/1000 = −3/8

Vì 3 < 5 nên -3 > -5, do đó −3/8 > −5/8 => -0,375 > −5/8

Hoạt động 4: Biểu diễn hai số hữu tỉ -1,5 và 5/2 trên trục số. Em hãy cho biết điểm -1,5 nằm trước hay nằm sau điểm 5/2 trên trục số.

Lời giải:

Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ

Luyện tập 3: Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

5 1/4; -2; 3,125; −3/2

Lời giải

Ta có:

5.1/4 = (5.4 + 1)/4 = 21/4 = 42/8

- 2 = −(−16)/8

3,125 = 3125/1000 = 25/8

−3/2 = −12/8

Vì -16 < -12 < 25 < 42 nên −(−16)/8 < −12/8 < 25/8 < 42/8 hay -2 < −3/2; 3,125; 5 1/4

Hoặc:

Ta có: 5.1/4 = 5.25

-3/2 = -1,5

Vì -2 < -1.5 < 0 < 3,125 < 5 1/4

image ads