logo

Giải Toán 7 Kết nối tri thức: Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế

Hướng dẫn Giải Toán 7 Kết nối tri thức Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế ngắn gọn kèm lời giải và đáp án chi tiết bám sát nội dung chương trình Sách mới.

Giải Toán 7 trang 20

Hoạt động: Em hãy nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính đối với các số tự nhiên rồi tính:

a. 10 + 36 : 2 . 3

b. [5 + 2 . ( 9 - 23)] : 7

Lời giải:

* Thứ tự thực hiện các phép tính đối với các số tự nhiên

- Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

+ Nếu phép tính chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

+ Nếu phép tính có tất cả các phép tính cộng , trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa => nhân chia => cộng trừ.

- Đối với biểu thức có dấu ngoặc:

+ Các biểu thức có dấu ngoặc: ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự: ngoặc tròn ( ) => ngoặc vuông [ ] => ngoặc nhọn { }

* Áp dụng giải phép tính:

a. 10 + 36 : 2 . 3

= 10 + 18.3

= 10 + 54

= 64

b. [5 + 2 . ( 9 - 23)] : 7 

= [5 + 2 . ( 9 - 8) ] : 7

= [5 + 2 . 1] : 7

= 7 : 7

= 1

Giải Toán 7 trang 20

Luyện tập 1: Tính giá trị của các biểu thức sau :

a. (2/3 + 1/6) : 5/4 + (1/4+3/8) : 5/2

b. 5/9 : (1/11 − 5/22) + 7/4 . (1/14 − 2/7)

Lời giải:

a. (2/3 + 1/6) : 5/4 + (1/4+3/8) : 5/2

= (4/6 +1/6) : 5/4 + (2/8 + 3/8) : 5/2 

= (5/6) : 5/4 + (5/8) : 5/2

= (5/6) . 4/5 + (5/8). 2/5

= 4/6 + 2/8

= 16/24 + 6/24

= 22/24

= 11/12

b. 5/9 : (1/11 − 5/22) + 7/4 . (1/14 − 2/7)

= 5/9 : (2/22 − 5/22) + 7/4 . (1/14 − 4/14)

= 5/9 : (−3/22) + 7/4 . (−3/14)

= 5/9 . (-22/3) + 7/4 . (−3/14)

= 5/9 . (-22/3) + −3/8 

= −110/27 + −3/8

= −880/216 + −81/216

= −961/216

Giải Toán 7 trang 22

Luyện tập 2: Tìm x biết :

a. x + 7,25 = 15,75

b. (−13) - x = 176

Lời giải:

a. x + 7,25 = 15,75

=> x = 15,75 - 7,25 

=> x = 8,5

Vậy x = 8,5

b. (−1/3) - x = 17/6 

=> x = (−1/3) - 17/6

=> x = (−2/6) - 17/6

=> x = −19/6

Vậy x = 8,5

image ads