Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản
Bài 1.19 trang 39 SGK Toán 11 Tập 1 Kết nối tri thức
Giải các phương trình sau:
a) sinx = √3/2
b) 2cosx = −√2
c) √3 tan(x2 + 15∘) = 1
d) cot(2x − 1) = cotπ/5
Lời giải:
a) sinx = √3/2
<=> sinx = sinπ/3
<=> x = π/3 + k2π hoặc x = π − π/3 + k2π (k ∈ Z)
<=> x = π/3 + k2π hoặc x = 2π/3 + k2π (k ∈ Z)
b) 2cosx = − √2
<=> cosx = − √2/2
<=> cosx = cos3π/4
<=> x = 3π/4 + k2π hoặc x = − 3π/4 + k2π (k ∈ Z)
c)√3 tan(x2 + 15∘) = 1
<=> tan(x2 + 15∘) = 1/√3
<=> tan(x2 + 15∘) = tan30∘
<=> x2 + 15∘ = 30∘ + k180∘, k ∈ Z
<=> x = 30∘ + k360∘, k ∈ Z
d) cot(2x−1) = cotπ/5
<=> 2x − 1 = π/5 + kπ, k ∈ Z
<=> x = π/10 + 1/2 + kπ2, k ∈ Z
*Kiến thức vận dụng giải bài tập
Dựa vào công thức nghiệm tổng quát
+) sinx = m <=> sinx = sinα <=> x = α + k2π hoặc x = π − α + k2π (k ∈ Z)
+) cosx = m <=> cosx = cosα <=> x = α + k2π hoặc x = −α + k2π (k ∈ Z)
+) tanx = m <=> tanx = tanα <=> x = α + kπ (k ∈ Z)
+) cotx = m <=> cotx = cotα <=> x = α + kπ (k ∈ Z)