logo

Trắc nghiệm Đúng sai Trả lời ngắn Địa 12 Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

icon_facebook

Chào mừng các em đến với phần trắc nghiệm đúng sai trả lời ngắn Địa lí 12 Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ. Đây là bài kiểm tra kiến thức cơ bản về nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ. Thông qua hình thức câu hỏi Đúng/Sai và Trả lời ngắn, các em sẽ có cơ hội rèn luyện khả năng phân tích, nhận biết thông tin chính xác và trình bày ngắn gọn, súc tích.

Hãy thử sức với các câu hỏi dưới đây để củng cố kiến thức và nắm vững các đặc điểm địa lí quan trọng của nước ta!


1. Dạng 1: Trắc nghiệm Địa 12 Bài 25 nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí địa lí của Bắc Trung Bộ?

A. Có biên giới kéo dài với Trung Quốc và Lào.

B. Có biên giới đường bộ kéo dài với Lào thông qua các cửa khẩu.

C. Giáp với 3 vùng kinh tế của nước ta.

D. Nằm ở vị trí trung gian giữa Lào, Cam-pu-chia và Biển Đông.

Câu 2. Tỉnh nào sau đây nằm giữa hai tỉnh Nghệ An và Quảng Bình?
A. Quảng Trị.                

B. Thừa Thiên Huế.                  

C. Hà Tĩnh.               

D. Thanh Hoá.

Câu 3. Huyện đảo nào sau đây thuộc Bắc Trung Bộ?
A. Cồn Cỏ.                        

B. Hoàng Sa.                            

C. Phú Quý.               

D. Cô Tô.

Câu 4. Đặc điểm nào sau đây đúng với dân số của Bắc Trung Bộ?
A. Có dân số đông nhất cả nước.

B. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao trên 1%.

C. Chỉ có người Kinh sinh sống nơi đây.

D. Thành phần dân tộc đa dạng như: Kinh, Thái, Mường, Tà Ôi,...

Câu 5. Tất cả các tỉnh ở Bắc Trung Bộ đều có thế mạnh để
A. trồng rau vụ đông.                                     

B. trồng lúa có năng suất cao.

C. phát triển kinh tế biển.                               

D. nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt.

Câu 6. Bắc Trung Bộ có thế mạnh để hình thành và phát triển cơ cấu kinh tế tổng hợp, bao gồm:
A. nông nghiệp, chăn nuôi và công nghiệp chế biến.

B. nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.

C. công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí.

D. nông nghiệp, công nghiệp chế biến và du lịch.

Câu 7. Các cây trồng chiếm ưu thế ở Bắc Trung Bộ là
A. mía, lạc, cam.                                                             

B. bông, thuốc lá, chuối.

C. đay, cói, xoài.                                                             

D. đậu tương, vừng, bưởi.

Câu 8. Cửa khẩu Lao Bảo thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Nghệ An.                

B. Thừa Thiên Huế.              

C. Quảng Bình.                

D. Quảng Trị.

Câu 9. Các cảng hàng không quốc tế của Bắc Trung Bộ là
  A. Vinh, Đồng Hới.                                                

B. Vinh, Phú Bài.

C. Vinh, Thọ Xuân.                                               

D. Thọ Xuân, Phú Bài.

Câu 10. Rừng phân bố ở phía tây của Bắc Trung Bộ phần lớn là rừng tự nhiên, có nghĩa quan trọng trong việc
A. điều hoà nước, chống lũ lụt, bảo vệ các nguồn gen quý hiếm,...

B. tạo cảnh quan để phát triển du lịch biển và vùng đồng bằng liền kề.

C. khai thác nguồn gỗ để xuất khẩu.

D. chống cát bay, cát chảy, mở rộng diện tích đồng bằng.

Câu 12. Rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ rất được chú trọng trồng và bảo vệ để
A. chắn gió, bão; ngăn cát bay, cát chảy;...                             

B. điều hoà nguồn nước

C. chống lũ đột ngột trên các sông.                                         

D. tạo cảnh quan ven biển.

Câu 13. Khu vực đồi núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh trong việc
A. trồng cây công nghiệp hàng năm, cây dược liệu, trồng rừng và chăn nuôi lợn.

B. trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn và trồng rừng

C. trồng rừng, trồng rau quả cận nhiệt và chăn nuôi gia súc nhỏ.

D. trồng cây công nghiệp, cây rau đậu và chăn nuôi lợn.

Câu 14. Các tỉnh có sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng cao ở Bắc Trung Bộ là
A. Quảng Bình, Quảng Trị.                                                    

B. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

C. Thanh Hoá, Nghệ An.                                                        

D. Hà Tĩnh, Quảng Bình.

Câu 15. Việc nuôi thủy sản nước lợ, nước mặn ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Khai thác thế mạnh nổi bật của vùng ven biển.

B. Đảm bảo nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

C. Tạo thế liên hoàn phát triển kinh tế theo không gian.

D. Thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn vùng ven biển.

Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng với ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ?

A. Làm thay đổi sự phân công lao động theo lãnh thổ.

B. Phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới.

C. Đẩy mạnh giao lưu với các vùng, quốc gia ở khu vực.

D. Nâng cao hiệu quả bảo vệ tài nguyên và môi trường.

Câu 17. Để tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian ở vùng Bắc Trung Bộ, biện pháp quan trọng nhất là
A. phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.

B. phát triển kinh tế - xã hội ở vùng phía tây.

C. hình thành các trung tâm công nghiệp gắn với các đô thị lớn.

D. gắn các vùng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp với ngư nghiệp.

Câu 18. Biện pháp quan trọng nhất để phòng chống thiên tai ở vùng Bắc Trung Bộ là
A. bảo vệ, phát triển rừng. 

B. xây dựng các hồ thủy lợi.

C. xây dựng đê, kè chắn sóng. 

D. di dân đến các vùng khác.


2. Dạng II: Trắc nghiệm đúng sai Địa 12 Bài 25

Câu 11. Cho thông tin sau:
Bắc Trung Bộ có diện tích 51,2 nghìn km2, dân số vùng 11 triệu người (2021), lãnh thổ kéo dài từ bắc xuống nam với ba dạng địa hình đồi núi phía tây, đồng bằng chuyển tiếp, thềm lục địa và đảo phía đông. Khí hậu hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

a) Bắc Trung Bộ thuận lợi để phát triển kinh tế biển.
b) Phía tây Bắc Trung Bộ tiếp giáp với Biển Đông.
c) Bắc Trung Bộ là vùng có nguy cơ xảy ra thiên tai úng lụt.
d) Sự hình thành và phát triển cơ cấu kinh tế nông – lâm- ngư nghiệp của vùng do sự phân hóa đặc điểm địa hình lãnh thổ.

Đáp án:

a) - Đúng

b) - Sai

c) - Đúng

d) - Đúng

Câu 2. Cho một số thông tin về vùng kinh tế Bắc Trung Bộ:
   Bắc Trung Bộ có dải đồng bằng ven biển với đất phù sa, đất cát phù hợp trồng cây công nghiệp hàng năm và cây lương thực. Khu vực gò đồi có diện tích tương đối rộng, thuận lợi cho chăn nuôi gia súc lớn; một số nơi có đất badan khá màu mỡ, tạo điều kiện phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và trồng rừng. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh và phân hoá theo độ cao địa hình thuận lợi cho phát triển các cây trồng nhiệt đới, cận nhiệt đới.

a) Khu vực đồi núi thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và chăn nuôi.
b) Việc sản xuất các nông sản nhiệt đới, cận nhiệt đới chủ yếu là do sự đa dạng của địa hình.
c) Các mô hình kinh tế phù hợp với điều kiện tự nhiên và góp phần phát triển bền vững là nông - lâm - ngư kết hợp.
d) Cơ cấu cây công nghiệp thích hợp với địa hình, đất đai và khí hậu là cà phê, cao su, hồ tiêu, chè, lạc, mía,...

Đáp án:

a) - Đúng

b) - Sai

c) - Đúng

d) - Đúng

Câu 3. Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN Ở BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ NĂM 2021

(Đơn vị: nghìn tấn)

 

Bắc Trung Bộ

Duyên hải Nam Trung Bộ

Nuôi trồng

183,9

101,3

Khai thác

512,2

1169,2

(Nguồn: Niên giám thống kê 2022, NXB Thống kê Việt Nam, 2023)

a) Sản lượng thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ cao hơn Bắc Trung Bộ. 
b) Tỉ trọng thủy sản khai thác ở Bắc Trung Bộ cao hơn Duyên hải Nam Trung Bộ. 
c) Duyên hải Nam Trung Bộ có sản lượng thủy sản khai thác cao do có nhiều ngư trường lớn, ít bão, tàu thuyền công suất lớn. 
d) Bắc Trung Bộ có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao hơn Duyên hải Nam Trung Bộ là do biển có nhiều cá tôm hơn. 

Đáp án:

a) - Đúng

b) - Sai

c) - Đúng

d) - Sai

Câu 4: Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN BẮC TRUNG BỘ GIAI ĐOẠN 2010 -2021

(Đơn vị: nghìn tấn)

Sản lượng \  Năm

2010

2015

2021

Sản lượng khai thác

240,9

353,7

512,2

Sản lượng nuôi trồng

97,1

142,8

183,9

(Nguồn niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2016, 2022)

a) Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng.
b) Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác.
c) Sản lượng thủy sản tăng phù hợp với chuyển dịch cơ cấu trong nông nghiệp.
d) Sản lượng thủy sản đánh bắt tăng do phương tiện, tàu thuyền được trang bị hiện đại và thị trường  mở rộng.

Đáp án:

a) - Đúng

b) - Sai

c) - Đúng

d) - Đúng


3. Dạng III: Câu trả lời ngắn Địa 12 Bài 25

Câu 1. Vùng Bắc Trung Bộ năm 2010 có sản lượng thủy sản khai thác 240,9 nghìn tấn; năm 2021 là 512,2 nghìn tấn. Tính tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản khai thác năm 2021 so với năm 2010 của vùng. (Lấy năm 2010 = 100%, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
Đáp án: 213

Câu 2. Cho diện tích và sản lượng lúa cả năm của vùng Bắc Trung Bộ năm 2022 lần lượt là 663,4 nghìn ha và 3717,3 nghìn tấn. Tính năng suất lúa năm 2022 của vùng (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tạ/ha)
Đáp án; 56

Cho bảng số liệu: 

Diện tích và sản lượng một số cây trồng ở Bắc Trung Bộ, năm 2015 và 2021

Cây trồng

Cao su

Lạc

Mía

2015

2021

2015

2021

2015

2021

Diện tích (nghìn ha)

86,8

61,4

57,2

41,9

58,3

34,8

Sản lượng (nghìn tấn)

35,0

47,2

114,6

104,0

3418

2 139

(Nguồn: Cục thống kê các tỉnh của Bắc Trung Bộ, 2016 và 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính năng suất cây cao su ở Bắc Trung Bộ năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của kg/ha).
Đáp án: 769

Câu 3. Cho diện tích và dân số của Bắc Trung Bộ năm 2021 lần lượt là 51,2 nghìn km2 và 11,2 triệu người. Vậy mật độ dân số của Bắc Trung Bộ năm 2021 là bao nhiêu người/ km2? (làm tròn đến hàng đơn vị)
Đáp án: 217

Câu 4: Tổng diện tích rừng của Bắc Trung Bộ năm 2021 là 3131,1 nghìn ha, trong đó diện tích rừng trồng là 929,6 nghìn ha. Vậy tỉ lệ diện tích rừng trồng của Bắc Trung Bộ năm 2021 là bao nhiêu phần trăm so với tổng diện tích rừng? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %).
Đáp án: 29,7

Câu 5. Cho bảng số liệu: 

Sản lượng thủy sản BTB giai đoạn 2010-2021

Năm

Sản lượng         

2010

2021

Thủy sản khai thác

240,9

512,2

Thủy sản nuôi trồng

97,1

183,9

(Nguồn: niên giám thống kê các năm 2022)

Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác ở Bắc Trung Bộ năm 2021 tăng bao nhiêu  % (phần trăm) so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của đơn vị %)
Đáp án: 2,3

Câu 6. Cho bảng số liệu:

TỔNG DIỆN TÍCH RỪNG Ở BẮC TRUNG BỘ GIAI ĐOẠN 2010- 2021

(Đơn vị: nghìn ha)

Năm

2010

2015

2020

2021

Tổng diện tích rừng

2807,2

3045,0

3126,7

3131,1

(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2016, 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tốc độ tăng trưởng diện tích rừng của Bắc Trung Bộ năm 2021 so với năm 2010 (cho diện tích năm 2010= 100%) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).
Đáp án: 112

icon-date
Xuất bản : 12/11/2024 - Cập nhật : 12/11/2024

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads