Chào mừng các em đến với phần trắc nghiệm đúng sai trả lời ngắn Địa lí 12 Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Đây là bài kiểm tra kiến thức cơ bản về kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Thông qua hình thức câu hỏi Đúng/Sai và Trả lời ngắn, các em sẽ có cơ hội rèn luyện khả năng phân tích, nhận biết thông tin chính xác và trình bày ngắn gọn, súc tích.
Hãy thử sức với các câu hỏi dưới đây để củng cố kiến thức và nắm vững các đặc điểm địa lí quan trọng của nước ta!
Câu 1: Ranh giới tự nhiên giữa Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. sông Bến Hải.
B. dãy Hoành Sơn (Đèo Ngang).
C. dãy núi Bạch Mã (Đèo Hải Vân).
D. sông Gianh.
Câu 2: Nghề nuôi tôm hùm, tôm sú phát triển mạnh nhất ở các tỉnh nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Đà Nẵng, Quảng Nam.
B. Ninh Thuận, Bình Thuận.
C. Quảng Ngãi, Bình Định.
D. Phú Yên, Khánh Hò
Câu 3: Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa lần lượt thuộc các tỉnh, thành phố nào của nước ta?
A. Tinh Khánh Hòa và thành phố Đà Nẵng.
B. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa.
C. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Ngãi.
D. Tỉnh Quảng Ngãi và thành phố Đà Nẵng.
Câu 4: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đang tiến hành khai thác các mỏ dầu khí ở đảo
A. Phú Quý.
B. Lý Sơn.
C. Tri Tôn.
D. Phan Vinh.
Câu 5: Dầu khí đang được khai thác tại tỉnh nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Ninh Thuận.
B. Phú Yên.
C. Bình Thuận.
D. Khánh Hòa.
Câu 6: Các đồng muối nổi tiếng của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Cà Ná, Văn Lý.
B. Sa Huỳnh, Thuận An.
C. Thuận An, Văn Lý.
D. Cà Ná, Sa Huỳnh.
Câu 7. Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh chủ yếu về
A. trồng cây lương thực, nuôi gia cầm.
B. nuôi trồng thủy sản, khai thác rừng.
C. phát triển thủy điện, khai thác thác.
D. du lịch biển, đánh bắt thủy hải sản.
Câu 8. Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn trong sản xuất năng lượng tái tạo
A. từ nước biển.
B. từ mặt trời và sức gió.
C. từ băng cháy.
D. từ địa nhiệt.
Câu 9. Duyên hải Nam Trung Bộ có một số khoáng sản chủ yếu như:
A. crôm, ti-tan, sắt.
B. đồng, đá vôi, chì.
C. cát thuỷ tinh, ti-tan, dầu khí.
D. bô-xit, crôm, a-pa-tit.
Câu 10. Sản phẩm du lịch đặc trưng của Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. du lịch nghỉ dưỡng và thể thao mạo hiểm.
B. du lịch biển, đảo và lịch sử, văn hoá.
C. du lịch sinh thái, sông nước miệt vườn và biển, đảo.
D. du lịch cộng đồng và du lịch biên giới gắn với cửa khẩu quốc tế.
Câu 11. Khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. A Đới.
B. Cha Lo.
C. Cầu Treo.
D. Nam Giang.
Câu 12. Duyên hải Nam Trung Bộ là một bộ phận lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, giáp với
A. vùng Đông Nam Bộ, nước láng giềng Cam-pu-chia và Biển Đông.
B. vùng Đồng bằng sông Hồng, nước láng giềng Cam-pu-chia và Biển Đông.
C. vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng; nước láng giềng Lào và Biển Đông.
D. vùng Đông Nam Bộ, Tây Nguyên; nước láng giềng Lào và Biển Đông.
Câu 13. Tỉnh sau đây nằm giữa hai tỉnh Quảng Nam và Bình Định?
A. Bình Thuận.
B. Quảng Ngãi.
C. Phú Yên.
D. Ninh Thuận.
Câu 14. Huyện đảo Lý Sơn thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Phú Yên.
B. Khánh Hoà.
C. Ninh Thuận.
D. Quảng Ngãi.
Câu 15. Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân số của Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2021?
A. Có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên dưới 1%.
B. Mật độ dân số ở mức trên 200 người/km².
C. Tỉ lệ dân thành thị dưới 50%.
D. Chỉ có dân tộc Kinh sinh sống nơi đây.
Câu 16. Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh để phát triển giao thông vận tải biển vì
A. có bờ biển dài, nguồn lợi hải sản phong phú.
B. có bờ biển khúc khuỷu, nhiều bãi biển đẹp.
C. có các vũng vịnh kín gió, gần tuyến đường biển quốc tế.
D. tập trung nhiều đảo gần bờ và xa bờ.
Câu 17. Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh để phát triển du lịch biển, đảo là do
A. có nhiều vịnh ăn sâu vào đất liền, kín gió, giàu khoáng sản.
B. có các bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh nổi tiếng, các đảo gần bờ.
C. có nhiều ngư trường lớn, nhiều đảo gần bờ.
D. vùng biển rộng, ấm, có hai quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa.
Câu 18. Ý nghĩa chủ yếu của các cảng nước sâu ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
B. góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu ngành.
C.tạo việc làm, thay đổi bộ mặt vùng ven biển.
D. tăng vận chuyển, tiền để tạo khu công nghiệp.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Sản lượng hải sản khai thác và nuôi trồng ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giai đoạn 2010 - 2021
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
2010 |
2015 |
2021 |
Khai thác | 707,1 |
913,6 |
1167,9 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2022)
a) Sản lượng hải sản nuôi trồng giảm.
b) Sản lượng hải sản khai thác tăng và cao hơn sản lượng hải sản nuôi trồng.
c) Sự thay đổi sản lượng hải sản nuôi trồng là do có nhiều ngư trường trọng điểm lớn, nguồn lợi hải sản phong phú.
d) Sự thay đổi sản lượng hải sản khai thác chủ yếu là do đẩy mạnh khai thác xa bờ, đầu tư tàu công suất lớn với trang thiết bị hiện đại.
Đáp án:
a) - Sai
b) - Đúng
c) - Sai
d) - Đúng
Câu 2: Cho thông tin sau:
Duyên hải Nam Trung Bộ có ngành khai thác tài nguyên sinh vật biển phát triển sớm và đang trở thành ngành mũi nhọn của vùng. Nổi bật nhất là khai thác hải sản, sản lượng khai thác tăng từ 707,1 nghìn tấn (năm 2010) lên 1167,9 nghìn tấn (năm 2021). Trong đó, cá biển chiếm 82,7% sản lượng khai thác hải sản (năm 2021). Các tỉnh có sản lượng khai thác hải sản lớn là Quảng Ngãi, Bình Định, Bình Thuận, Ninh Thuận.
a) Các tỉnh có sản lượng khai thác hải sản lớn đều giáp biển.
b) Sản lượng hải sản khai thác tăng 460,8 nghìn tấn từ năm 2010 đến năm 2021.
c) Không có thế mạnh về hoạt động khai thác hải sản .
d) Cá biển có sản lượng 966,0 nghìn tấn (năm 2021).
Đáp án:
a) - Đúng
b) - Đúng
c) - Sai
d) - Đúng
Câu 3: Cho thông tin sau:
Duyên hải Nam Trung Bộ có vùng biển rộng và nhiều ngư trường lớn. Đường bờ biển dài với nhiều vịnh biển sâu như: vịnh Vân Phong, Cam Ranh, Đà Nẵng…, nhiều bãi biển đẹp như: Nha Trang, Mũi Né, Non Nước, Mỹ Khê, nhiều khu dự trữ sinh quyển…, và nhiều khoáng sản có giá trị đã tạo điều kiện thuận lợi để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.
a) Vùng biển rộng với nhiều vịnh biển sâu thuận lợi cho phát triển ngành khai thác khoáng sản.
b) Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh trong phát triển du lịch biển với sản phẩm du lịch đa dạng.
c) Khai thác thuỷ sản là ngành kinh tế quan trọng nhất, với lợi thế có hai ngư trường trọng điểm.
d) Phát triển kinh tế biển là nền tảng quan trọng trong việc củng cố, hoàn thiện và phát triển an ninh quốc phòng của vùng và cả nước.
Đáp án:
a) - Sai
b) - Đúng
c) - Sai
d) - Đúng
Câu 4. Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN KHAI THÁC VÀ NUÔI TRỒNG VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ GIAI ĐOẠN 2018 – 2021
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
2018 |
2020 |
2021 |
Khai thác | 1164,1 |
1245,1 |
1270,4 |
Nuôi trồng | 91,3 |
100,3 |
101,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022)
a) Tổng sản lượng thủy sản tăng liên tục từ 2018-2021.
b) Biểu đồ cột là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng thủy sản vùng duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2018 – 2021.
c) Cơ cấu ngành thủy sản đang thay đổi theo xu hướng giảm tỉ trọng ngành khai thác.
d) Hoạt động nuôi trồng thủy sản đang được đẩy mạnh là do nhu cầu thị trường lớn.
Đáp án:
a) - Đúng
b) - Đúng
c) - Đúng
d) - Đúng
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010-2021
(Đơn vị: nghìn tấn )
Tiêu chí Năm | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Sản lượng hải sản khai thác | 707,1 | 913,6 | 1144,8 | 1167,9 |
(Nguồn Tổng cục Thống kê năm 2021, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tốc độ tăng trưởng sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010-2021 (lấy năm 2010 = 100%), (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).
Đáp án: 165
Câu 2: Năm 2021 DHNTB có diện tích 45 nghìn km2, dân số 9,4 triệu người. Tính mật độ dân số của vùng năm 2021. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km2).
Đáp án: 209.
Câu 3. Cho bảng số liệu:
Sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010-2021
(Đơn vị: nghìn tấn )
Tiêu chí Năm | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Sản lượng hải sản khai thác | 707,1 | 913,6 | 1144,8 | 1167,9 |
(Nguồn Tổng cục Thống kê năm 2021, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010-2021 tăng gấp bao nhiêu lần (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).
Đáp án: 1,7
Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi 4,5:
Sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2021
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm Tiêu chí |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
Sản lượng hải sản khai thác |
707,1
|
913,6
|
1 144,8
|
1 167,9
|
Trong đó: Cá biển |
516,9
|
721,9
|
940,4
|
966,0
|
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2011, năm 2022)
Câu 4: Sản lượng cá biển so với sản lượng hải sản khai thác năm 2021 chiếm bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của %).
Đáp án: 82,7%.
Câu 5. Tốc độ tăng trưởng sản lượng cá biển khai thác năm 2021 so với năm 2010 là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của %).
Đáp án: 86,8%.
Câu 6: Duyên hải NTB có số dân hơn 9,4 triệu người, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở mức 0,96% (năm 2021). Tính số dân tăng thêm của vùng DHNTB năm 2021. (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai của triệu người).
Đáp án: 0,09