logo

Trắc nghiệm Đúng sai Trả lời ngắn Địa 12 Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

icon_facebook

Chào mừng các em đến với phần trắc nghiệm đúng sai trả lời ngắn Địa lí 12 Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng. Đây là bài kiểm tra kiến thức cơ bản về phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng. Thông qua hình thức câu hỏi Đúng/Sai và Trả lời ngắn, các em sẽ có cơ hội rèn luyện khả năng phân tích, nhận biết thông tin chính xác và trình bày ngắn gọn, súc tích.

Hãy thử sức với các câu hỏi dưới đây để củng cố kiến thức và nắm vững các đặc điểm địa lí quan trọng của nước ta!


1. Dạng 1: Trắc nghiệm Địa 12 Bài 24 nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng về thế mạnh của Đồng bằng sông Hồng?
A. Nguồn lao động có trình độ kĩ thuật cao.    

B. Tài nguyên khoáng sản rất phong phú. 

C. Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt.   

D. Tập trung nhiều trung tâm kinh tế lớn. 

Câu 2: Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng đồng bằng sông Hồng? 

A. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm.    

B. Giáp Vịnh Bắc Bộ (Biển Đông). 

C. Giáp với Thượng Lào.     

D. Giáp với trung du và miền núi Bắc Bộ. 

Câu 3: Đồng bằng sông Hồng là sản phẩm bồi tụ phù sa của hệ thống sông nào sau đây?
A. hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình    

B. hệ thống sông Hồng và sông Thương.

C. hệ thống sông Hồng và sông Cầu.     

D. hệ thống sông Hồng và sông Lục Nam. 

Câu 4: Thế mạnh nào sau đây tạo cho Đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông? 
A. Đất phù sa màu mỡ.                                                

B. Tít có thiên tai.   

C. Khí hậu có mùa đông lạnh.                                     

D. Nguồn nước phong phú.

Câu 5: Hai trung tâm du lịch tiêu biểu của vùng Đồng bằng sông Hồng là 
A. Hà Nội, Hải Dương.                                                  

B. Hà Nội, Hải Phòng.  

C. Hà Nội, Nam Định.                                        

D. Hà Nội, Ninh Bình.

Câu 6: Loại đất nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong cơ cấu đất tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng? 
A. Đất mặn.   

B. Đất phèn.    

C. Đất phù sa ngọt.  

D. Đất cát. 

Câu 7. Nhận định nào sau đây đúng với phạm vi lãnh thổ của vùng Đồng bị sông Hồng?
A. Gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương và 9 tỉnh với 4 huyện đảo.

B. Gồm 1 thành phố trực thuộc Trung ương và 9 tỉnh với 4 huyện đảo.

C. Gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương và 9 tỉnh với 2 huyện đảo.

D. Gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương và 8 tỉnh với 3 huyện đảo.

Câu 8. Đặc điểm nào sau đây đúng với dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Là vùng đông dân, mật độ dân số cao nhất cả nước.

B. Là vùng đông dân, mật độ dân số đứng thứ hai cả nước.

C. Là vùng có mật độ dân số cao gấp hai lần mức trung bình cả nước.

D. Là vùng chiếm tới trên 30% dân số cả nước.

Câu 9. Đặc điểm nào sau đây đúng với tài nguyên khoáng sản ở vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Tập trung nhiều loại khoáng sản nhất cả nước.

B. Có tiềm năng lớn về than, dầu mỏ, khí tự nhiên, a-pa-tit.

C. Nghèo khoáng sản, chủ yếu chỉ có than nâu.

D. Có tiềm năng lớn về than, đá vôi, sét, cao lanh.

Câu 10. Khó khăn lớn trong sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. có một mùa đông lạnh.

B. vùng đất trong đê kém màu mỡ.

C. thời tiết thất thường và ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.

D. nhiều vùng bị ngập nước thường xuyên.

Câu 11. Mùa đông lạnh là điều kiện để vùng Đồng bằng sông Hồng
A. khai thác thế mạnh du lịch.

B. trồng các loại rau, quả cận nhiệt và ôn đới.

C. trồng các loại cây nhiệt đới.

D. tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp.

Câu 12. Thế mạnh tự nhiên để vùng Đồng bằng sông Hồng sản xuất lương thực, thực phẩm là
A. thời tiết trong năm ổn định.                            

B. nhiệt độ quanh năm ít biến động.

C. diện tích đất bãi bồi lớn.                                 

D. đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào.

Câu 13. Nhận định nào sau đây không phải là thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Vị trí địa lí thuận lợi.

B. Nhiều di tích văn hoá – lịch sử, lễ hội, thắng cảnh đẹp.

C. Nguồn lao động dồi dào, có tay nghề.

D. Sông ngòi dày đặc, có trữ năng thuỷ điện lớn.

Câu 14. Nhận định nào sau đây đúng về Đồng bằng sông Hồng?
A. Tài nguyên du lịch khá phong phú, đa dạng. 

B. Giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất nước.

C. Trữ lượng than bùn lớn, ít khu công nghiệp. 

D. Có nhiều điều kiện để phát triển thủy điện.

Câu 15. Hà Nội trở thành đầu mối giao thông vận tải lớn của cả nước vì
A. là nơi hội tụ của nhiều loại hình giao thông vận tải.

B. là nơi hội tụ của một số quốc lộ.

C. có sân bay quốc tế Nội Bài.

D. có đường sắt Thống Nhất chạy qua.

Câu 16. Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến sản xuất công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
A. thiểu nguyên liệu tại chỗ.

B. mật độ dân số rất cao.

C. cơ sở hạ tầng còn hạn chế.

D. thiếu công nghệ, kĩ thuật.

Câu 17. Việc phát triển các ngành dịch vụ ở vùng Đồng bằng sông Hồng nhằm
A. thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài.                        

B. giải quyết vấn đề việc làm của vùng.

C. đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch kinh tế.                        

D. sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên.

Câu 18. Giải pháp nào sau đây là chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm hiện nay ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Cần phân bố lại dân cư và nguồn lao động.                 

B. Tập trung phát triển nông nghiệp hàng hóa.

C. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động.                      

D. Phải đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.


2. Dạng II: Trắc nghiệm đúng sai Địa 12 Bài 24

Câu 1: 
Năm 2021, dân số của Đồng bằng sông Hồng có khoảng 23,2 triệu người (chiếm 23,6% số dân cả nước), mật độ dân số cao (1 091 người/km2). Tỉ lệ dân thành thị khoảng 37,6%. Vùng có tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất cả nước. Tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm 49,2% số dân của vùng, trong đó lao động đã qua đào tạo chiếm 37% (năm 2021). 

a. Đồng bằng sông Hồng có số dân đông, nguồn lao động dồi dào. 
b. Dân số đông là lợi thế quan trọng nhất để phát triển kinh tế - xã hội của vùng. 
c. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao chủ yếu là do có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. 
d. Nguồn lao động dồi dào, trình độ cao là điều kiện thuận lợi để vùng phát triển đa dạng nhiều ngành kinh tế và thu hút đầu tư. 

Đáp án:

a) - Đúng

b) - Sai

c) - Sai

d) - Đúng

Câu 2. Cho thông tin sau:

Phần lớn diện tích của Đồng bằng sông Hồng được bồi đắp bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, tạo nên nền đất phù sa màu mỡ. Đây là điều kiện lý tưởng cho sản xuất lương thực, thực phẩm, trồng cây ăn quả và phát triển thâm canh lúa nước, rau đậu, cây công nghiệp hàng năm. Khu vực ven biển có địa hình đa dạng với nhiều vũng, vịnh, cùng hệ thống đảo, quần đảo như Vân Đồn, Cát Bà, Cô Tô, Bạch Long Vĩ. Vùng biển này có tiềm năng to lớn cho phát triển du lịch, thủy sản, giao thông vận tải biển. Nhìn chung, địa hình và đất đai ở Đồng bằng sông Hồng mang lại nhiều lợi thế cho sự phát triển kinh tế đa dạng, đặc biệt là nông nghiệp, du lịch và khai thác tài nguyên biển.

a) Đồng bằng sông Hồng được bồi đắp chủ yếu bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.
b) Đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp và thủy sản.
c) Khu vực ven biển thuận lợi cho phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.
d) Đất đai và địa hình là yếu tố quyết định sự đa dạng cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng.

Đáp án:

a) - Đúng

b) - Sai

c) - Đúng

d) - Sai

Câu 3: Cho biểu đồ sau:

Trắc nghiệm Đúng sai Trả lời ngắn Địa 12 Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

A. Sản lượng lúa đông xuân của đồng bằng sông Hồng giảm liên tục.
B. Năng suất lúa vụ đông xuân của đồng bằng sông Hồng năm 2017 là 60,2 tạ/ha.
C. Năng suất lúa đông xuân của của đồng bằng sông Hồng ngày càng tăng.
D. Sản lượng lúa vụ đông xuân có xu hướng giảm, năng suất giảm.

Đáp án:

a) - Sai

b) - Đúng

c) - Sai

d) - Sai

Câu 4. Cho biểu đồ:

DIỆN TÍCH VÀ MẬT ĐỘ DÂN SỐ MỘT SỐ TỈNH CỦA NƯỚC TA NĂM 2022

Trắc nghiệm Đúng sai Trả lời ngắn Địa 12 Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về số dân một số tỉnh của nước ta năm 2022?

a) Dân số tỉnh Quảng Ninh gấp hơn hai lần dân số tỉnh Bắc Ninh. 
b) Dân số tỉnh Bắc Ninh lớn hơn dân số tỉnh Hải Dương.
c) Dân số tỉnh Hải Dương gấp ba lần dân số tỉnh Vĩnh Phúc. 
d) Dân số tỉnh Vĩnh Phúc lớn hơn dân số tỉnh Bắc Ninh.

Đáp án:

a) – Sai. 

b) – Sai.

 c) – Sai. 

d) – Sai.


3. Dạng III: Câu trả lời ngắn Địa 12 Bài 24

Câu 1.  Năm 2021, đồng bằng sông Hồng có diện tích gieo trồng lúa cả năm là 970,3 nghìn ha, sản lượng lúa là 6020,4 nghìn tấn. Hãy cho biết năng suất lúa của vùng năm 2021 là bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Đáp án: 62

Câu 2. Quy mô dân số vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2021 là 23224,84 nghìn người, năm 2022 là 23454,20 nghìn người. Vậy tốc độ gia tăng dân số năm 2022 của Đồng bằng sông Hồng là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân của đơn vị %)
Đáp án: 0,98 (ÁP DỤNG CT: B-A/B)

Câu 3: Năm 2021 tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa của nước ta là 336,1 tỉ USD, trong đó Đồng bằng sông Hồng chiếm 35%. Tính giá trị xuất khẩu hàng hóa của Đồng bằng Sông Hồng năm 2021? ( Làm tròn đến hàng đơn vị)   
ĐA: 118 tỉ USD

Câu 4: Cho bảng số liệu:

Diện tích, sản lượng lúa ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước, năm 2021

       Vùng

Tiêu chí

Đồng bằng sông Hồng

Cả nước

Diện tích (nghìn ha)

970,3

7238,9

Sản lượng (nghìn tấn)

6020,4

43852,6

(Nguồn: Niên giám thống kê 2022, NXB Thống kê Việt Nam, 2023)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2021 năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng cao hơn cả nước là bao nhiêu tạ/ha? (Làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân)
Đáp án: 1,47

Câu 5: Cho bảng số liệu:

Quy mô và tỉ trọng ngành công nghiệp trong GRDP (theo giá hiện hành) của vùng Đồng bằng sông Hồng, năm 2015 và 2021

Năm

2015

2021

Quy mô (nghìn tỉ đồng)

365,2

917,9

Tỉ trọng (%)

27,7

35,6

(Nguồn: Cục Thống kê các tỉnh, thành phố của vùng Đồng bằng sông Hồng, 2016 và 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tốc độ tăng trưởng Quy mô ngành công nghiệp trong GRDP năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của phần trăm).
Đáp án: 251

Câu 6: Đồng bằng sông Hồng có diện tích tự nhiên khoảng 21,3 nghìn km2, dân số năm 2021 khoảng 23,2 triệu người. Vậy mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng năm 2021 là khoảng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/ km2)
Đáp án: 1089

icon-date
Xuất bản : 12/11/2024 - Cập nhật : 12/11/2024

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads