Chào mừng các em đến với phần trắc nghiệm đúng sai trả lời ngắn Địa lí 12 Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông. Đây là bài kiểm tra kiến thức cơ bản về giao thông vận tải và bưu chính viễn thông của Việt Nam. Thông qua hình thức câu hỏi Đúng/Sai và Trả lời ngắn, các em sẽ có cơ hội rèn luyện khả năng phân tích, nhận biết thông tin chính xác và trình bày ngắn gọn, súc tích.
Hãy thử sức với các câu hỏi dưới đây để củng cố kiến thức và nắm vững các đặc điểm địa lí quan trọng của nước ta!
Câu 1: Tuyến đường sắt nào sau đây dài nhất nước ta?
A. Lưu Xá - Kép - Uông Bí - Bãi Cháy.
B. Thống Nhất.
C. Hà Nội - Đồng Đăng.
D. Hà Nội - Lào Cai.
Câu 2: Trục đường bộ xuyên quốc gia có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội, của phía tây nước ta là
A. Đường Hồ Chí Minh.
B. Quốc lộ 9.
C. Quốc lộ 26.
D. Đường 14C.
Câu 3: Tuyến đường ống vận chuyển xăng dầu B12 là tuyến từ
A. Đà Nẵng tới Dung Quất.
B. Vũng Tàu tới Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Nha Trang tới Cam Ranh.
D. Bãi Cháy tới Đồng bằng sông Hồng.
Câu 4: Loại hình vận tải có vai trò không đáng kể về vận chuyển hành khách của nước ta là
A. đường biển.
B. đường hàng không.
C. đường sông.
D. đường ô tô.
Câu 5: Ngành giao thông vận tải trẻ nhưng tốc độ phát triển rất nhanh ở nước ta là
A. đường biển.
B. đường sắt.
D. đường ô tô.
C. đường hàng không.
Câu 6. Điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông đường biển ở nước ta là
A. có nhiều càng nước sâu và cụm càng quan trọng,
B. khối lượng hàng hóa luân chuyển tương đối lớn.
C. các tuyến đường ven bở chủ yếu hướng bắc - nam.
D. đường bờ biển dài, nhiều vùng, vịnh rộng, kín gió.
Câu 7: Bốn trung tâm thông tin đường dài cấp vùng ở nước ta hiện nay là
A. Hà Nội, Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng.
B. Hà Nội, Hồ Chí Minh, Huế, Hải Phòng.
C. Hà Nội, Hồ Chí Minh, Nghệ An, Kon Tum.
D. Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ.
Câu 8: Đặc điểm nổi bật của ngành viễn thông nước ta hiện nay là
A. phong phú đa dạng về loại hình.
B. về cơ bản đã phủ kín ở các vùng
C. mạng lưới nhìn chung còn lạc hậu.
D. tốc độ phát triển nhanh vượt bậc.
Câu 9. Tuyến đường quốc lộ 1 của nước ta không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Nốii các vùng kinh tế của nước ta lại với nhau.
B. Là tuyến đường bộ xương sống của đất nước.
C. Phát triển kinh tế của vùng phía Tây nước ta.
D. Đã được kết nối với các tuyến đường xuyên Á.
Câu 10. Ngành vận tải đường biển chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu khối lượng luân chuyển hàng hóa ở nước ta chủ yếu là do
A. vận chuyển trên các tuyển có chiều dài lớn.
B. có thời gian vận chuyển hàng hóa kéo dài.
C. chở được những hàng hóa nặng, cồng kềnh,
D. có các đội tàu vận chuyển hàng trọng tải lớn.
Câu 11. Trở ngại lớn nhất hiện nay trong việc xây dựng hệ thống giao thông vận tải đường bộ ở nước ta là
A. nền kinh tế phát triển chưa mạnh.
B. địa hình đồi núi nhiều, bị cắt xẻ.
C. thiếu vốn và cán bộ kỹ thuật cao.
D. khí hậu và thời tiết thất thường.
Câu 12. Ngành hàng không có bước tiến rất nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Lao động trình độ cao, khách du lịch quốc tế rất lớn.
B. Chiến lược phát triển táo bạo, nhu cầu thị trường lớn.
C. Lượng khách du lịch quốc tế lớn, xu thế toàn cầu hóa.
D. Đảm bảo tính an toàn cao, có các chiến lược phát triển.
Câu 13. Đặc điểm nào sau đây đúng với mạng lưới giao thông đường bộ ở nước ta hiện nay?
A. Đã phủ kín cả nước và hình thành các trục đường xuyên quốc gia.
B. Các tuyến đường Đông – Tây là trục giao thông chính ở nước ta.
C. Chưa hình thành được các đầu mối giao thông quan trọng ở hai miền Bắc – Nam.
D. Đường Hồ Chí Minh có ý nghĩa thúc đẩy kinh tế – xã hội ở phía đông nước ta.
Câu 14. Tuyến đường xương sống của hệ thống giao thông đường bộ ở nước ta là
A. quốc lộ 18.
B. quốc lộ 1.
C. quốc lộ 14.
D. đường Hồ Chí Minh.
Câu 15. Nhận định nào sau đây đúng với tình hình phát triển ngành giao thông vận tải ở nước ta hiện nay?
A. Ngành vận tải đường sắt chiếm tỉ trọng cao trong tổng khối lượng vận chuyển hàng hoá và hành khách của ngành vận tải.
B. Mạng lưới đường thuỷ nội địa phát triển và phân bố tương đối đồng đều khắp các vùng.
C. Ngành vận tải đường biển đứng đầu các ngành vận tải về khối lượng luân chuyển hàng hoá.
D. Hàng không là ngành có lịch sử lâu đời ở nước ta và có khối lượng và chuyển hàng hoá rất lớn.
Câu 16. Nhận định nào sau đây đúng với tình hình phát triển của ngành bưu chính viễn thông ở nước ta hiện nay?
A. Là ngành đóng vai trò quan trọng vào mục tiêu chuyển đổi số quốc gia.
B. Mạng lưới bưu chính chỉ phát triển và phân bố ở các thành phố lớn.
C. Ngành viễn thông có lịch sử lâu đời và có các loại hình đa dạng.
D. Chuyển phát nhanh là loại hình dịch vụ mới của ngành viễn thông.
Câu 17. Đường bộ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa chủ yếu
là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Cơ động, thích nghi với điều kiện địa hình, vận chuyển chủ yếu hàng xuất và nhập khẩu.
B. Quãng đường vận chuyển rất dài, chủ yếu là phương tiện chính để giao lưu với quốc tế.
C. Phân bố rộng khắp cả nước, đảm nhận vai trò quan trọng trong việc xuất khẩu hàng hóa.
D. Loại hình phù hợp với nước ta, thích hợp với việc vận chuyển ở cự li ngăn và trung bình.
Câu 18. Nước ta phải phát triển ngành thông tin liên lạc chủ yếu là do
A. xu thể mở cửa, phục vụ cho ngành du lịch biển.
B. xu thế hội nhập, tiếp cận nền văn minh hiện đại.
C. phục vụ nhu cầu người dân, hoạt động sản xuất.
D. phục vụ ngành hàng không và giao thông vận tải.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Cao tốc Bắc - Nam có vai trò rất quan trọng, là trục xương sống, hành lang kinh tế - vận tải huyết mạch của đất nước. Để tạo ra động lực đột phá, phát huy được tiềm năng, lợi thế các địa phương trên hành lang này, tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông đã được quy hoạch với tổng chiều dài 2.063 km từ Cửa khẩu Hữu Nghị - Lạng Sơn đến Cà Mau đi qua 32 tỉnh, thành phố.
(Trích: Báo CAND onlines 03/09/2023, 07:43)
a) chi phí logistics tăng.
b) tạo công ăn, việc làm, góp phần tăng thu nhập, nâng cao đời sống cho người dân.
c) góp phần mở ra không gian phát triển mới, thu hút đầu tư.
d) góp phần phát triển kinh tế xã hội phần lãnh thổ phía Tây đất nước phát triển.
ĐÁP ÁN
a) – Sai.
b) – Đúng.
c) – Đúng.
d) – Sai.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Mạng lưới giao thông vận tải nước ta phát triển khá toàn diện, gồm nhiều loại hình vận tải khác nhau. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là sự chuyên chở người và hàng hóa. Khối lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường ô tô cao nhất trong cơ cấu vận tải nước ta và có xu hướng tăng. Vận tải có tốc độ phát triển và hiện đại hóa nhanh, nhưng cũng làm ảnh hưởng đến môi trường...
a) Sự chuyên chở người và hàng hóa là sản phẩm của ngành giao thông vận tải. (Đ)
b) Ngành vận tải đường biển có khối lượng vận chuyển hàng hóa lớn nhất ở nước ta. (S)
c) Giao thông vận tải nước ta phát triển với nhiều loại hình vận tải hiện đại nhất thế giới. (S)
d) Ngành giao thông vận tải nước ta thúc đẩy sự phát triển kinh tế, ít gây ô nhiễm môi trường. (S)
ĐÁP ÁN
a) – Đúng.
b) – Sai.
c) – Sai.
d) – Sai.
Câu 3: Cho bảng số liệu sau:
Khối lượng hàng hoá vận chuyển và luân chuyển bằng đường bộ
ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021
Năm Tiêu chí |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
Khối lượng vận chuyển (triệu tấn)
|
587,0
|
882,6
|
1 282,1
|
1 303,3
|
Khối lượng luân chuyển (tỉ tấn.km)
|
36,2
|
51,5
|
73,5
|
75,3
|
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
a) Khối lượng vận chuyển tăng liên tục qua các năm.
b) Khối lượng luân chuyển giảm liên tục qua các năm.
c) Khối lượng luân chuyển luôn lớn hơn khối lượng vận chuyển.
d) Khối lượng vận chuyển luôn lớn hơn khối lượng luân chuyển.
ĐÁP ÁN
a) – Đúng.
b) – Sai.
c) – Sai.
d) – Đúng.
Câu 4: Cho bảng số liệu sau:
Phương tiện vận tải |
Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn) |
Khối lượng luân chuyển (triệu tấn.km) |
Đường sắt | 5 216,3 |
3 818,9 |
Đường ô tô | 1 307 887,1 |
75 162,9 |
Đường sông | 244 708,2 |
51 630,3 |
Đường biển | 69 639,0 |
152 277,2 |
Đường hàng không | 272,4 |
528,4 |
Tổng số | 1627713 |
283417,7 |
(Nguồn: Ngân hàng thế giới, năm 2021)
a) Để thể hiện cơ cấu khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hóa trung bình của các phương tiện vận tải của Việt Nam năm 2020, biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ tròn.
b) Đường biển có khối lượng vận chuyển lớn thứ ba và khối lượng luân chuyển lớn nhất.
c) Đường ô tô có khối lượng vận chuyển lớn nhất do phạm vi vận chuyển rộng nhất.
d) Khối lượng luân chuyển hàng hóa của đường biển lớp gấp 528,4 lần khối lượng luân chuyển hàng hóa của đường hàng không.
ĐÁP ÁN
a) – Đúng.
b) – Đúng.
c) – Đúng.
d) – Sai.
Câu 1: Một xe ô tô đảm nhận vận chuyển 32 tấn hàng hoá từ Lào Cai đến Hà Nội với quãng đường 296 km. Hãy tính khối lượng luân chuyển của xe ô tô trên. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tấn.km)
ĐÁP ÁN: 9472
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Một số chỉ số phát triển Ngành bưu chính viễn thông nước ta giai đoạn 2010 - 2021
Sản phẩm | 2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
Doanh thu dịch vụ bưu chính (nghìn tỉ đồng) | 6,0 |
11,0 |
25,0 |
26,8 |
Doanh thu dịch vụ viễn thông (nghìn tỉ đồng) | 177,8 |
284,0 |
321,2 |
316,4 |
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2016, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tốc độ tăng trường của doanh thu dịch vụ viễn thông năm 2021 so với năm 2010 (làm tròn đến một chữ số thập phân)
Đáp án: 178,0%.
Câu 3: Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển bằng đường biển của nước ta năm 2020 lần lượt là 76,1 triệu tấn và 152,6 tỉ tấn.km. Vậy cự li vận chuyển trung bình của đường biển nuicws ta năm 2020 là bao nhiêu km? (làm tròn đến kết quả hàng nguyên)
Đáp án: 2005.
Câu 4: Năm 2020 khối lượng vận chuyển hàng hoá của đường sắt là 5,2 triệu tấn, khối lượng luân chuyển là 388,9 triệu tấn.km. Vậy cự li vận chuyển trung bình của đường sắt nước ta năm 2020 là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của km)
Đáp án: 75
Câu 5: Năm 2022, khối lượng vận tải hàng hoá của loại hình giao thông đường biển nước ta là 89307,46 nghìn tấn, khối lượng luân chuyển hàng hoá của loại hình giao thông đường biển nước ta là l91249,27 triệu tấn.km. Cho biết cự li vận chuyển trung bình của loại hình vận tải này là bao nhiêu km? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Đáp án: 2141
Câu 6. Cho bảng số liệu:
Khối lượng hàng hoá vận chuyển của cả nước và ngành vận tải đường bộ
năm 2010 và năm 2020
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm Tiêu chí |
2010 |
2020 |
Tổng số | 800 886,0 |
1 621 536,0 |
Trong đó: Đường bộ | 587 014,2 |
1 282 119,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết tỉ trọng khối lượng hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ năm 2020 đã tăng bao nhiêu % so với năm 2010. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
ĐÁP ÁN: 118.4%