logo

Trắc nghiệm Đúng sai Trả lời ngắn Địa 12 Bài 16: Một số ngành công nghiệp

icon_facebook

Chào mừng các em đến với phần trắc nghiệm đúng sai trả lời ngắn Địa lí 12 Bài 16: Một số ngành công nghiệp. Đây là bài kiểm tra kiến thức cơ bản về một số ngành công nghiệp của Việt Nam. Thông qua hình thức câu hỏi Đúng/Sai và Trả lời ngắn, các em sẽ có cơ hội rèn luyện khả năng phân tích, nhận biết thông tin chính xác và trình bày ngắn gọn, súc tích.

Hãy thử sức với các câu hỏi dưới đây để củng cố kiến thức và nắm vững các đặc điểm địa lí quan trọng của nước ta!


1. Dạng 1: Trắc nghiệm Địa 12 Bài 16 nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta hiện nay, tỉ trọng lớn nhất thuộc về
A. nhiệt điện, điện gió. 

B. thuỷ điện, điện gió.

C. nhiệt điện, thuỷ điện. 

D. thuỷ điện, điện nguyên tử.

Câu 2. Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất nước ta hiện nay là
A. Hòa Bình.  

B. Yaly.          

C. Sơn La.   

D. Thác Bà.

Câu 3. Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta phát triển chủ yếu dựa vào
A. vị trí nằm gần các trung tâm công nghiệp. 

B. mạng lưới giao thông thuận lợi.

C. nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú. 

D. cơ sở vật chất - kĩ thuật được nâng cấp.

Câu 4: Nhà máy lọc dầu được xây dựng đầu tiên ở nước ta là
A. Nghi Sơn                   

B. Bình Sơn      

C. Côn Sơn   

D. Dung Quất

Câu 5: Tiềm năng thủy điện của nước ta tập trung chủ yếu ở hệ thông
A. sông Đông Nai. 

B. sông Hồng. 

C. sông Mã. 

D. sông Cả.

Câu 6. Nhà máy điện nào sau đây không chạy bằng than?
A. Uông Bí.                    

B. Na Dương.                     

C. Thủ Đức.                

D. Ninh Bình

Câu 7. Nhận định nào sau đây đúng về ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta?
A. Các ngành sản xuất chính tương đối đa dạng, chỉ tập trung ở các vùng đồng bằng lớn.

B. Nguồn nguyên liệu của ngành chủ yếu từ thủy hải sản, sản phẩm của ngành chăn nuôi.

C. Ngành sản xuất chính tương đối đa dạng và đòi hỏi lao động có trình độ kĩ thuật cao.

D. Phân bố nhiều nơi trên lãnh thổ nước ta vì có nguồn nguyên liệu phong phú, đa dạng.

Câu 8. Nhận định nào sau đây đúng với sự phát triển của ngành công nghiệp sản xuất điện ở nước ta hiện nay?
A. Là ngành công nghiệp được phát triển từ lâu đời và có nguồn năng lượng phong phú để sản xuất.

B. Đã xây dựng được mạng lưới điện quốc gia để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa các vùng.

C. Thuỷ điện luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta.

D. Chú trọng phát triển mạnh các nguồn năng lượng hoá thạch và thuỷ điện là xu hướng phát triển của ngành điện.

Câu 9. Nhận định nào sau đây đúng với tình hình phát triển của ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta hiện nay? 
A. Là ngành còn non trẻ, chiếm tỉ trọng còn thấp trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp. 

B. Phát triển nhờ lợi thế về nguồn lao động phổ thông dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.

C. Phân bố và phát triển mạnh ở những vùng thu hút được nhiều dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài.

D. Sản phẩm chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng và phát triển các ngành kinh tế ở trong nước.

Câu 10. Nhận định nào sau đây không đúng với thế mạnh để phát triển ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta hiện nay?
A. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.

B. Nguồn lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn.

C. Thu hút được nguồn vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài.

D. Các thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

Câu 11. Nhận định nào sau đây đúng với tình hình phát triển của ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống ở nước ta hiện nay?
A. Là ngành công nghiệp mới, dựa vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài.

B. Phát triển mạnh nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

C. Sản phẩm phục vụ nhu cầu trong nước, chưa tạo ra mặt hàng xuất khẩu.

D. Ưu tiên chế biến các sản phẩm nông nghiệp, thuỷ sản chủ lực, có tính cạnh tranh cao.

Câu 12. Nhận định nào sau đây không đúng với thế mạnh phát triển ngành công nghiệp dệt, may và giày, dép ở nước ta hiện nay?
A. Có lịch sử phát triển lâu đời.                             

B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. Nguyên phụ liệu trong nước dồi dào.               

D. Giá nhân công rẻ và có nhiều kinh nghiệm.

Câu 13: Cơ cấu ngành sản xuất sản phẩm địa tử, máy vi tính gồm
A. sản xuất linh kiện điện tử, sản xuất máy vi tính…

B. sản xuất máy móc điện tử, sản xuất máy vi tính…

C. sản xuất linh kiện điện tử, sản xuất máy kéo…

D. sản xuất máy móc điện tử, sản xuất máy kéo…

Câu 14: Điện mặt trời, gió, và nguồn khác chủ yếu phát triển ở
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng

C. Đông Nam Bộ.

D. Tây Nguyên.

Câu 15. Sản lượng điện của nước ta ngày càng tăng chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Nhiều tiềm năng để phát triển, vốn đầu tư lớn, nhu cầu ngành kinh tế.

B. Sự phát triển kinh tế, mức sống được nâng cao, có tiềm năng phát triển.

C. Được sử dụng rộng rãi trong sinh hoạt, vốn đầu tư ngành điện lực lớn.

D. Nguồn vốn lớn, chất lượng cuộc sống được nâng cao, nhiều sông, suối.

Câu 16. Sản phẩm công nghiệp dầu thô của nước ta tăng trong những năm gần đây chủ yếu là do
A. khai thác thêm các mỏ dầu mới, hợp tác quốc tế, lao động ở trong nước đông.

B. nhu cầu tiêu dùng trong nước lớn, nguồn vốn đầu tư và lao động có trình độ.

C. khai thác nhiều mỏ dầu, tăng cường hợp tác với nước ngoài, đầu tư công nghệ.

D. đầu tư công nghệ tiên tiến, lực lượng lao động có trình độ kĩ thuật cao, vốn lớn.

Câu 17. Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm mang lại hiệu quả kinh tế cao chủ yếu là do
A. thúc đẩy hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp và chăn nuôi.

B. góp phần giải quyết việc làm và thúc đẩy công nghiệp hóa nông thôn.

C. không đòi hỏi vốn lớn, cung cấp nhiều mặt hàng xuất khẩu quan trọng.

D. nguyên liệu phong phú, đa dạng, thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn.

Câu 18: Trong quá trình khai thác, vận chuyển và chế biến dầu khí ở nước ta cần đặc biệt chú ý giải quyết vấn đề nào sau đây?
A. Thu hồi khi đồng hành.

B. Liên doanh với nước ngoài.

C. Tác động của thiên tai.

D. Các sự cố về môi trường.


2. Dạng II: Trắc nghiệm đúng sai Địa 12 Bài 16

Câu 1. Cho thông tin sau:
Việt Nam có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực, sản lượng tăng rất nhanh. Trong cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn, thủy điện và nhiệt điện chiếm tỷ lệ cao nhất. Vài năm trở lại đây, trong cơ cấu nguồn điện có thêm năng lượng từ các nguồn mới có khả năng tái tạo như điện mặt trời, điện gió… Thống kê cơ cấu nguồn của hệ thống điện quốc gia năm 2020, ngành năng lượng tái tạo (điện mặt trời, điện gió, sinh khối) đã chiếm tỷ lệ khoảng 12%, trong đó riêng điện mặt trời đã chiếm hơn 10%.

(https://vuphong.vn/tong-quan-nganh-cong-nghiep-nang-luong-viet-nam)

a) Năng lượng tái tạo chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu sản lượng điện nước ta hiện nay.
b. Nhiên liệu chính của các nhà máy nhiệt điện miền Bắc nước ta là dầu khí. 
c) Ngành công nghiệp năng lượng Việt Nam có thế mạnh lâu dài nhờ nguồn nguyên nhiên liệu phong phú, thị trường rộng. 
d. Các tổ hợp sản xuất khí – điện – đạm chỉ có ở miền Nam nước ta.

ĐÁP ÁN

a) – Sai.                   

b) – Sai.                      

c) – Đúng.                     

d) – Đúng. 

Câu 2. Cho bảng số liệu:

Một số sản phẩm chủ yếu  của công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính giai đoạn 2010 – 2021

Sản phẩm

2010

2015

2020

2021

Điện thoại di động (triệu cái)

37,5

235,6

201,6

183,3

Ti vi lắp ráp (triệu cái)

2,8

5,5

13,6

20,6

(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2022)

a) Điện thoại di động và ti vi lắp ráp đều tăng từ 2010 - 2021. (Đ)
b) Điện thoại di động có số lượng lớn hơn ti vi lắp ráp do nhu cầu sử dụng tăng. (Đ)
c) Điện thoại di động tăng nhanh hơn ti vi lắp rắp. (S)
d) Ti vi lắp ráp có số lượng nhỏ hơn nhưng tăng nhanh hơn điện thoại di động. (Đ) 

ĐÁP ÁN

a) – Đúng.                   

b) – Đúng.                     

c) – Sai.                    

d) – Đúng. 

Câu 3: Cho bảng số liệu: 

Sản lượng điện và cơ cấu sản lượng điện của nước ta gia đoạn 2010-2021

                      Năm

Tiêu chí

2010

2015

2021

Sản lượng điện) tỉ kWh)

91,7

157,9

244,9

Cơ cấu sản lượng điện (%)
- Thủy điện

38,0

34,2

30,6

- Nhiệt điện

56,0

63,8

56,2

- Năng lượng tái tạo

0

0

12,3

- Nguồn khác

6,0

2,0

0,9

(Nguồn: tổng cục  thống kê Việt Nam năm 2016-2022)

A. Sản lượng điện của nước ta tăng trong giai đoạn 2010-2021. 
B. Để thể hiện cơ cấu sản lượng điện nước ta giai đoạn 2010 – 2021 biểu đồ miền là thích hợp nhất.. 
C. Thủy điện đóng vai trò quan trọng và chủ yếu nhất trong cơ cấu sản lượng điện. 
D. Năng lượng tài tạo tăng do nhu cầu phát triển kinh tế- xã hội bền vững.

ĐÁP ÁN

a) – Đúng.                   

b) – Sai.                      

c) – Sai.                    

d) – Đúng. 

Câu 4: Cho thông tin sau: Nước ta có trữ lượng than lớn như than đá, than nâu, than bùn… Than được khai thác nhằm cung cấp nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện, luyện kim, một phần phục vụ xuất khẩu.

a. Than đá phân bố với trữ lượng lớn nhất ở Quảng Ninh.
b. Than nâu phân bố chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng.
c. Than bùn phân bố chú yểu ở đồng bằng sông Cửu Long.
d. Trong các loại than, than đá có giá trị kinh tế thấp nhất.

ĐÁP ÁN

a) – Đúng.                   

b) – Đúng.                     

c) – Đúng.                  

d) – Sai.


3. Dạng III: Câu trả lời ngắn Địa 12 Bài 16

Câu 1: Năm 2021, tổng sản lượng điện nước ta là 244,9 tỉ KWh, trong đó thuỷ điện chiếm 30,6%. Tính sản lượng thuỷ điện nước ta năm 2021. (lấy tới số thập phân thứ nhất) 
Đáp án: 74,9

Câu 2. Sản lượng điện nước ta tăng liên tục do nhu cầu sản xuất và sinh hoạt ngày càng tăng. Sản lượng điện từ 157 949 triệu kWh năm 2015 lên 258 790,9 triệu kWh năm 2022. Hãy tính tốc độ tăng trưởng sản lượng điện của nước ta năm 2022 so với năm 2015 (lấy năm 2015 = 100%). (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của phần trăm)
Đáp án: 164

Câu 3. Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG GẠO XAY XÁT VÀ ĐƯỜNG KÍNH CỦA NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2020 - 2022

(Đơn vị: Nghìn tấn)

Năm

2020

2021

2022

Gạo xay xát

43530,1

39542,8

42935,5

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023, https://www.gso.gov.vn)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, trong giai đoạn 2020 - 2022, gạo xay xát giảm bao nhiêu nghìn tấn? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn tấn).

ĐÁP ÁN: 

Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời các câu 4,5,6:

Giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế
ở nước ta năm 2010 và 2021

(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)      

                                                             Năm

Ngành công nghiệp

2010

2021

Khu vực kinh tế Nhà nước

636,5

846,7

Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước

843,6

4 481,2

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

1 565,5

7 698,8

Tổng

3 045,6

13 026,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)

Câu 4. Tỉ trọng giá trị sản xuất của khu vực kinh tế Nhà nước năm 2021 đã giảm đi bao nhiêu % so với năm 2010? (làm tròn kết quả chữ số thập phân thứ nhất sau dấu phẩy)
ĐÁP ÁN: 14,4

Câu 5. Tỉ trọng giá trị sản xuất của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài năm 2021 đã tăng bao nhiêu % so với năm 2010? (làm tròn kết quả chữ số thập phân thứ nhất sau dấu phẩy)
ĐÁP ÁN: 7,7

Câu 6. Tổng giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta năm 2021 tăng bao nhiêu lần so với năm 2010? (làm tròn kết quả chữ số thập phân thứ nhất sau dấu phẩy)
ĐÁP ÁN: 4,3

icon-date
Xuất bản : 12/11/2024 - Cập nhật : 12/11/2024

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads