Chào mừng các em đến với phần trắc nghiệm đúng sai trả lời ngắn Địa lí 12 Bài 15: Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp. Đây là bài kiểm tra kiến thức cơ bản về chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp của Việt Nam. Thông qua hình thức câu hỏi Đúng/Sai và Trả lời ngắn, các em sẽ có cơ hội rèn luyện khả năng phân tích, nhận biết thông tin chính xác và trình bày ngắn gọn, súc tích.
Hãy thử sức với các câu hỏi dưới đây để củng cố kiến thức và nắm vững các đặc điểm địa lí quan trọng của nước ta!
Câu 1: Công nghiệp nước ta hiện nay .
A. chỉ có khai thác.
B. có nhiêu ngành.
C. tập trung ở miên núi.
D. sản phâm ít đa dạng.
Câu 2. Vùng tập trung nhiều khu công nghiệp nhất nước ta là
A. Nam Trung Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 3. Theo cách phân loại hiện hành nước ta có
A. 2 nhóm với 28 ngành.
B. 4 nhóm với 34 ngành.
C. 4 nhóm với 30 ngành.
D. 5 nhóm với 31 ngành.
Câu 4: Cơ cấu sản xuất công nghiệp của nước ta đang chuyển dịch theo hướng nào sau đây?
A. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.
B. Tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác.
C. Tăng tỉ trọng sản phẩm chất lượng thấp.
D. Giảm tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp.
Câu 5. Khu vực hiện chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp của nước ta là
A. quốc doanh.
B. tập thể.
C. tư nhân và cá thể.
D. có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 6. Chiếm 1/2 tổng giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước là vùng
A. Trung du miền núi Bắc Bộ.
B. Đông Nam Bộ
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 12: Vùng nào sau đây hiện có giá trị sản xuất công nghiệp thấp nhất cả nước?
A. Tây nguyên.
B. Bắc Trung bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Duyên hải Năm Trung bộ.
Câu 13: Vùng nào sau đây của nước ta có ngành công nghiệp phát triển nhất?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 14. Nhận định nào sau đây đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta hiện nay?
A. Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai khoáng.
B. Giảm nhanh tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.
C. Hạn chế phát triển các ngành đòi hỏi lao động chất lượng cao.
D. Tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai khoáng đang có xu hướng tăng.
Câu 15. Nhận định nào sau đây đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta hiện nay?
A. Chú trọng phát triển các ngành công nghiệp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, đặc biệt là đối với an ninh quốc phòng.
B. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi công nghệ cao, giá trị tăng nhanh, tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu.
C. Phát triển các ngành công nghiệp dựa vào tiềm năng và lợi thế trong nước, đặc biệt là nguồn lao động phổ thông.
D. Chú trọng phát triển các ngành công nghiệp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, đặc biệt là gắn với tài nguyên của quốc gia.
Câu 16. Nhận định nào sau đây không đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu trong nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở nước ta hiện nay?
A. Chỉ chú trọng vào phát triển các ngành mũi nhọn để đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước.
B. Đẩy mạnh sự chuyển dịch theo hướng đa dạng hoá, khai thác được các nguồn lực của nền kinh tế.
C. Chú trọng phát triển các ngành công nghiệp tạo ra được nhiều mặt hàng xuất khẩu và có sức cạnh tranh cao.
D. Chuyển dịch theo hướng vừa đa dạng hoá các ngành sản xuất truyền thống vừa chú trọng phát triển các ngành mũi nhọn.
Câu 17. Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ ở nước ta hiện nay có xu hướng nào sau đây?
A. Tạo ra các tổ hợp công nghiệp quy mô lớn, hiệu quả cao ở những địa bàn trọng điểm.
B. Hình thức tổ chức điểm công nghiệp được chú trọng hình thành và phát triển.
C. Phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế.
D. Chú trọng vào việc đa dạng hoá các sản phẩm công nghiệp ở mỗi vùng, địa phương.
Câu 18. Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp nước ta?
A. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.
B. Tập trung vào phát triển nhiều ngành sản xuất khác nhau.
C. Gắn với nhu cầu thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước.
D. Đào tạo và nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay tương đối đa dạng, có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng công nghệp khai khoáng, tăng tỉ trọng nhóm ngành chế biến, chế tạo. Xu hướng này phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, kinh tế tri thức của nước ta.
a) Giảm tỉ trọng công nghiệp khai khoáng, tăng tỉ trọng nhóm ngành chế biến, chế tạo.
b) Tỉ trọng của nhóm ngành chế biến, chế tạo tăng là do có sự phát triển theo hướng tiếp cận công nghệ tiên tiến, hiện đại.
c) Xu hướng chuyển dịch cơ cấu trong nhóm ngành công nghiệp nước ta chỉ trú trọng phát triển các ngành mũi nhọn để đáp ứng nhu cầu trong nước.
d) Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành hiện nay là kết quả của việc chú trọng phát triển các ngành công nghiệp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với an ninh quốc phòng.
ĐÁP ÁN
a) – Đúng.
b) – Đúng.
c) – Sai.
d) – Sai.
Câu 2. Cho bảng số liệu :
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2021
Năm | 2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
Dầu thô (triệu tấn) |
15,0 |
18,7 |
11,4 |
10,9 |
Điện (tỉ kWh) | 91,7 |
157,9 |
231,5 |
244,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2021, NXB Thống kê, 2022)
a) Sản lượng dầu thô giảm liên tục.
b) Sản lượng dầu thô và điện đều cao nhất vào năm 2021.
c) Năm 2015 sản lượng điện gấp 1,5 lần năm 2010.
d) Biểu đồ kết hợp là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2010 - 2021.
ĐÁP ÁN
a) – Sai.
b) – Sai.
c) – Sai.
d) – Đúng.
Câu 3. Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây.
Sản lượng điện và cơ cấu sản lượng điện của nước ta giai đoạn 2010 – 2021
Năm Tiêu chí |
2010 |
2015 |
2021 |
Sản lượng điện (tỉ kWh) | 91,7 |
157,9 |
244,9 |
Cơ cấu sản lượng điện (%) | |||
- Thuỷ điện | 38,0 |
34,2 |
30,6 |
- Nhiệt điện | 56,0 |
63,8 |
56,2 |
- Các nguồn khác | 6,0 |
2,0 |
13,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022;
Tập đoàn Điện lực Việt Nam năm 2022)
a) Sản lượng điện tăng liên tục qua các năm.
b) Cơ cấu sản lượng điện tương đối đồng đều giữa các nguồn năng lượng.
c) Nhiệt điện đóng vai trò quan trọng và chủ yếu nhất trong cơ cấu sản lượng điện.
d) Nguồn năng lượng dồi dào là nguyên nhân chủ yếu làm cho sản lượng điện tăng nhanh.
ĐÁP ÁN
a) – Đúng.
b) – Sai.
c) – Đúng.
d) – Sai.
Câu 4. Dựa vào bảng số liệu.
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành
ở nước ta năm 2010 và năm 2021.
(Đơn vị: %)
Năm Ngành công nghiệp |
2010 |
2021 |
Khai khoáng | 10,2 |
3,0 |
Chế biến, chế tạo | 86,2 |
93,0 |
Sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí |
3,0 |
3,3 |
Cung cấp nước, hoạt động quản lí và xử lí rác thải, nước thải | 0,6 |
0,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
a) Nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.
b) Tỉ trọng của nhóm ngành công nghiệp khai khoáng giảm mạnh theo hướng phát triển bền vững.
c) Tỉ trọng của nhóm ngành sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí tăng mạnh nhất.
d) Cơ cấu công nghiệp phân theo ngành đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá và phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.
ĐÁP ÁN
a) – Đúng.
b) – Đúng.
c) – Sai.
d) – Sai.
Câu 1:
SẢN LƯỢNG ĐIỆN PHÁT RA PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: triệu kwh)
Năm | 2010 |
2015 |
2017 |
2019 |
2020 |
Nhà nước | 67 678 |
133 081 |
165 548 |
184202 |
190412 |
Ngoài Nhà nước | 1 721 |
7 333 |
12 613 |
19713 |
24100 |
Đầu tư nước ngoài | 22 323 |
17 535 |
13 432 |
23508 |
20898 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Năm 2020, thành phần kinh tế Ngoài Nhà nước chiếm bao nhiêu % trong cơ cấu sản lượng điện phát ra theo thành phần kinh tế của nước ta? (lấy tới số thập phân thứ nhất)
Đáp án: 10,2
Câu 2. Cho bảng số liệu
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2010-2021
(Đơn vị: Nghìn tỉ đồng)
Năm |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
Giá trị sản xuất công nghiệp | 3045,6 |
6817,3 |
11880,4 |
13026,8 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp năm 2021 so với năm 2010, lấy năm 2010=100% (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).
Đáp án: 428
Câu 3. Cho số liệu sau
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA NĂM 2010
VÀ NĂM 2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm | 2010 |
2021 |
Giá trị sản xuất | 3045,6 |
13026,8 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2021, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết giá trị sản xuất ngành công nghiệp của nước ta năm 2021 so với năm 2010 tăng gấp bao nhiêu lần (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).
Đáp án: 4,0
Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời các câu 4, 5, 6,
Giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế
ở nước ta năm 2010 và 2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm Ngành công nghiệp |
2010 |
2021 |
Khu vực kinh tế Nhà nước | 636,5 |
846,7 |
Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước | 843,6 |
4 481,2 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài | 1 565,5 |
7 698,8 |
Tổng | 3 045,6 |
13 026,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
Câu 4. Tỉ trọng giá trị sản xuất của khu vực kinh tế Nhà nước năm 2021 đã giảm đi bao nhiêu % so với năm 2010?
Đáp án: 14,4
Câu 5. Tỉ trọng giá trị sản xuất của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài năm 2021 đã tăng bao nhiêu % so với năm 2010?
Đáp án: 7,7
Câu 6. Tổng giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta năm 2021 tăng bao nhiêu lần so với năm 2010?
Đáp án: 4,3