Chào mừng các em đến với phần trắc nghiệm đúng sai trả lời ngắn Địa lí 12 Bài : Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp. Đây là bài kiểm tra kiến thức cơ bản về vấn đề phát triển ngành nông nghiệp của Việt Nam. Thông qua hình thức câu hỏi Đúng/Sai và Trả lời ngắn, các em sẽ có cơ hội rèn luyện khả năng phân tích, nhận biết thông tin chính xác và trình bày ngắn gọn, súc tích.
Hãy thử sức với các câu hỏi dưới đây để củng cố kiến thức và nắm vững các đặc điểm địa lí quan trọng của nước ta!
Câu 1. Nhóm cây nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu diện tích trồng trọt ở nước ta hiện nay?
A. Cây lương thực,
B. Cây ăn quả.
C. Cây công nghiệp.
D. Cây rau đậu.
Câu 2. Vùng có năng suất lúa cao nhất nước ta hiện nay là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 3: Phần lớn diện tích trồng chè ở Tây Nguyên tập trung tại tỉnh
A. Kon Tum.
B. Đắk Lắk.
C. Gia Lai.
D. Lâm Đồng.
Câu 4: Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất ở nước ta là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 5: Vùng nào có số lượng đàn trâu lớn nhất nước ta?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 6: Vùng chuyên canh cây cao su lớn nhất của nước ta hiện nay là
A. Đông Nam Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 7. Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản có vai trò nào sau đây?
A. Sử dụng hợp lí lao động chất lượng cao ở nông thôn.
B. Cung cấp tư liệu sản xuất cho các ngành kinh tế.
C. Đóng góp tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP ở nước ta.
D. Tạo cơ sở chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu kinh tế nông thôn.
Câu 8. Vai trò quan trọng nhất của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản đối với việc xây dựng nông thôn mới hiện nay là
A. khai thác hợp lí các nguồn lực tài nguyên thiên nhiên.
B. tạo ra nguồn nguyên liệu vững chắc cho công nghiệp.
C. tạo ra các sản phẩm chủ lực gắn với các vùng nguyên liệu.
D. bảo đảm an ninh lương thực cho một đất nước đông dân.
Câu 9. Nhận định nào sau đây không phải là khó khan về tự nhiên trong phát triển nông nghiệp ở nước ta hiện nay?
A. Có nhiều thiên tai xảy ra.
B. Không có các ngư trường cá.
C. Khí hậu thay đổi thất thường.
D. Nhiều dịch bệnh bùng phát.
Câu 10. Thế mạnh về điều kiện kinh tế - xã hội trong phát triển nông nghiệp ở nước ta hiện nay là
A. nguồn lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
B. phần lớn sản phẩm nông nghiệp đã đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế.
C. cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển và hiện đại ở tất cả các vùng sản xuất.
D. thị trường xuất khẩu nông sản trên thế giới tương đối ổn định và mở rộng.
Câu 11. Cơ cấu nông nghiệp của nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo xu hướng nà sau đây?
A. Giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi, tăng tỉ trọng ngành trồng trọt.
B. Chú trọng phát triển các loại cây trồng, vật nuôi truyền thống.
C. Giảm tỉ trọng giá trị sản xuất của cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới.
D. Chú trọng phát triển các cây trồng mới có triển vọng như: cây dược liệu, nấm,…
Câu 12. Nhận định nào sau đây đúng với tình hình sản xuất lúa ở nước ta hiện nay?
A. Lúa là cây trồng chính trong sản xuất lương thực.
B. Diện tích trồng lúa tăng liên tục qua các năm.
C. Chưa hình thành được các vùng sản xuất lúa trọng điểm.
D. Tỉ trọng ngày cang tăng trong cơ cấu ngành trồng trọt.
Câu 13. Một trong những đặc điểm phát triển của ngành trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nước ta hiện nay là
A. trồng chủ yếu các loại cây có nguồn gốc cận nhiệt đới.
B. diện tích cây công nghiệp lâu năm luôn chiếm tỉ trọng cao.
C. diện tích phân bố tương đối đồng đều giữa các vùng.
D. chưa hình thành được các vùng trồng cây ăn quả tập trung.
Câu 14. Một trong những đặc điểm phát triển của ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay là
A. chú trọng hình thức chăn nuôi trang trại.
B. đàn trâu có xu hướng tăng liên tục qua các năm.
C. chăn nuôi bò sữa chỉ phát triển ở ven các thành phố lớn.
D. luôn chiếm tỉ trọng trong trị giá sản xuất cao hơn ngành trồng trọt.
Câu 15. Xu hướng phát triển ngành nông nghiệp của nước ta hiện nay là
A. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt trong cơ cấu sản xuất.
B. tăng tỉ trọng ngành trồng cây công nghiệp hàng năm.
C. phát triển nông nghiệp xanh gắn với xây dựng nông thôn mới.
D. giảm các sản phẩm của ngành chăn nuôi không qua giết thịt.
Câu 16. Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn của nước ta chủ yếu là do
A. thị trường tiêu thụ lớn, lao động có kinh nghiệm.
B. dịch vụ thú y đảm bảo, nguồn thức ăn phong phú.
C. nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ lớn.
D. lao động có kinh nghiệm, dịch vụ thú y đảm bảo,
Câu 17. Khó khăn lớn nhất của nước ta về sản xuất cây công nghiệp lâu năm là
A. đất dại bị xâm thực, xói mòn mạnh.
B. thời tiết, khí hậu biến đổi thất thường.
C. mạng lưới cơ sở chế biến còn nhỏ lẻ.
D. thị trường thế giới có nhiều biến động.
Câu 18. Sản lượng lúa nước ta tăng nhanh chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
A. Cải tạo đất trồng, áp dụng kỹ thuật và thu hút vốn.
B. Thay đổi giống lúa, thâm canh, lao động có trình độ.
C. Mở rộng diện tích, tặng vụ trồng và tăng năng suất.
D. Thay đổi giống lúa mới, cải tạo đất trồng và tăng vụ.
Câu 1: Cho thông tin sau:
Năm 2010 và năm 2021, diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt lần lượt là 8,6 triệu ha và 8,1 triệu ha. Trong đó, lúa luôn chiếm trên 80% diện tích cây lương thực có hạt. Cả nước có 2 vùng chuyên canh cây lương thực, Đồng bằng sông Cửu Long dẫn đầu về diện tích và sản lượng lúa, Đồng bằng sông Hồng dẫn đầu về năng suất lúa.
a) Lúa đóng vai trò thứ yếu trong diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt.
b) Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực lớn thứ hai cả nước.
c) Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất nước ta do trình độ thâm canh cao.
d) Diện tích gieo trồng lúa ở nước ta có xu hướng hướng giảm do chuyển đổi cơ cấu cây trồng và mục đích sử dụng đất.
ĐÁP ÁN
a) – Sai.
b) – Sai.
c) – Đúng.
d) – Đúng.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Trồng trọt chiếm 60,8% giá trị sản xuất nông nghiệp của cả nước (năm 2020). Cơ cấu ngành trồng trọt khá đa dạng, lúa là cây trồng chính trong sản xuất lương thực. Hiện nay việc đẩy mạnh sản xuất cây lương thực, công nghiệp lâu năm đã đưa nước ta trở thành nước xuất khẩu hàng đầu thế giới về một số nông sản.
a) Trồng trọt là ngành chính trong sản xuất nông nghiệp nước ta. Đ
b) Cơ cấu ngành trồng trọt khá đa dạng do đất feralit có diện tích lớn và nguồn nhiệt cao. S
c) Sản lượng lúa tăng do sử dụng giống lúa mới, áp dụng tiến bộ khoa học trong canh tác. Đ
d) Nước ta trở thành nước xuất khẩu hàng đầu thế giới về một số nông sản do đẩy mạnh sản xuất hàng hoá và tìm kiếm thị trường. Đ
ĐÁP ÁN
a) – Đúng.
b) – Sai.
c) – Đúng.
d) – Đúng.
Câu 3. Cho biểu đồ sau:
SỐ LƯỢNG TRÂU VÀ BÒ CỦA NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2015 – 2021
(Nguồn: theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
a) Số lượng bò tăng liên tục trong giai đoạn 2015 – 2021.
b) Hiện nay, bò nuôi để lấy thịt và sữa là chủ yếu.
c) Số lượng trâu giảm do ảnh hưởng của dịch bệnh.
d) Chăn nuôi gia súc lớn ngày càng phát triển chủ yếu do nhu cầu xuất khẩu tăng cao.
ĐÁP ÁN
a) – Sai.
b) – Đúng.
c) – Sai.
d) – Sai.
Câu 4: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 – 2021
Năm |
2015 |
2017 |
2019 |
2020 |
2021 |
Diện tích (nghìn ha) |
7828,0 |
7705,2 |
7469,9 |
7278,9 |
7238,9 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
45091,0 |
42738,9 |
43495,4 |
42764,8 |
43852,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
a) Diện tích lúa của nước ta giảm qua các năm.(Đ)
b) Sản lượng lúa của nước ta ổn định qua các năm(S)
c) Diện tích lúa giảm chủ yếu do chuyển đổi mục đích sử dụng đất và chuyển đổi cơ cấu cây trồng.(Đ)
d) Năng suất lúa nước ta năm 2021 so với năm 2015 tăng 3,0 tạ/ha.(Đ)
ĐÁP ÁN
a) – Đúng.
b) – Sai.
c) – Đúng.
d) – Đúng.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA NĂM 2021
(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm |
Cây Cà phê |
Cây Mía |
Cây Điều |
Cây Chè |
2021 |
710,6 |
165,9 |
314,4 |
123,6 |
(Nguồn: niên giám thống kê năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính tổng diên tích cây công nghiệp lâu năm ở nước ta năm 2021 đơn vị nghìn ha (làm tròn đến kết quả đến hàng đơn vị).
Đáp án: 1149
Câu 2: Cho bảng số liệu sau
SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG,
GIAI ĐOẠN 2000 – 2022.
Năm |
2000 |
2005 |
2010 |
2016 |
2022 |
Sản lượng (triệu tấn) |
16,7 |
19,3 |
23,8 |
23,9 |
23,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê 2022, NXB Thống kê Việt Nam, 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết sản lượng lúa trung bình của Đồng bằng sông Cửu Long trong giai đoạn 2000 – 2022 là bao nhiêu triệu tấn? (làm tròn kết quả đến 1 (một) chữ số thập phân).
ĐÁP ÁN: 21,5
Câu 3: Quy mô dân số nước ta năm 2021 là 98506,2 nghìn người, sản lượng lương thực là 4830,3 nghìn tấn. Vậy bình quân luong thực theo đầu người của nước ta năm 2021 là bao nhiêu?(làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của kg/người).
Đáp án: (490)
Câu 4. Với diện tích trồng lúa nước ta năm 2021 là 72.389 nghìn ha, sản lượng đạt 43.852,6 nghìn tấn. Vậy năng suất lúa năm 2021 là bao nhiêu tạ/ha?
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022,NXB thống kê Việt Nam 2022)
Đáp án: 60,6
Câu 5: Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm |
2010 |
2015 |
2021 |
Tổng |
876,0 |
1483,1 |
2125,2 |
Nông nghiệp | 675,4 |
1111,1 |
1502,2 |
Lâm nghiệp | 22,8 |
43,4 |
63,3 |
Thủy sản | 177,8 |
328,6 |
559,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022)
Tỉ trọng của ngành thủy sản trong tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của nước ta năm 2021 là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Đáp án: 26,3