logo

Trắc nghiệm Đúng sai Trả lời ngắn Địa 12 Bài 21: Thương mại và du lịch

icon_facebook

Chào mừng các em đến với phần trắc nghiệm đúng sai trả lời ngắn Địa lí 12 Bài 21: Thương mại và du lịch. Đây là bài kiểm tra kiến thức cơ bản về thương mại và du lịch của Việt Nam. Thông qua hình thức câu hỏi Đúng/Sai và Trả lời ngắn, các em sẽ có cơ hội rèn luyện khả năng phân tích, nhận biết thông tin chính xác và trình bày ngắn gọn, súc tích.

Hãy thử sức với các câu hỏi dưới đây để củng cố kiến thức và nắm vững các đặc điểm địa lí quan trọng của nước ta!


1. Dạng 1: Trắc nghiệm Địa 12 Bài 21 nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Các thị trường nhập khẩu hàng hóa chủ yếu ở nước ta trong những năm gần đây là
A. Khu vực Mỹ Latinh và Châu Đại Dương.     

B. Khu vực Tây Nam Á và ASEAN. 

C. Khu vực châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu.    

D. Khu vực ASEAN và châu Phi.

Câu 2. Hoạt động xuất khẩu của nước ta hiện nay
A. có thị trường chủ yếu là ở châu Phi.

B. bạn hàng ngày càng đa dạng hơn.

C. rất ít thành phần kinh tế tham gia.

D. các mặt hàng chủ đạo là máy móc,

Câu 3. Nội thương của nước ta hiện nay
A. có thị trường chính ở các vùng núi.

B. hoàn toàn do Nhà nước đảm nhiệm.

C. phát triển đồng đều giữa các vùng.

D. có các mặt hàng trao đổi đa dạng.

Câu 4. Hoạt động nhập khẩu của nước ta hiện nay
A. phân bổ đồng đều ở các địa phương.

B. hoàn toàn phụ thuộc kinh tế tư nhân.

C. chi tập trung vào mặt hàng tiêu dùng.

D. ngày càng có sự mở rộng thị trường.

Câu 5. Hoạt động ngoại thương của nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do
A. chính sách mở cửa, hội nhập sâu rộng, 

B.  xuất khẩu nhiều mặt hàng về công nghiệp nặng,

C. chú trọng các thị trường châu Á - Mỹ. 

D. đầu tư phương tiện vận chuyển bằng đường bộ.

Câu 6. Nhận định nào sau đây đúng với tình hình phát triển và phân bố của ngành ngoại thương ở nước ta hiện nay?
A. Khoáng sản là mặt hàng xuất khẩu chủ lực ở nước ta.

B. Thị trường xuất nhập khẩu chủ yếu là các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á

C. Đang chú trọng vào việc đa dạng hoá các mặt hàng xuất khẩu.

D. Tư liệu sản xuất là nhóm hàng nhập khẩu chính hiện nay ở nước ta.

Câu 7. Để ổn định giá và nâng cao chất lượng hàng hoá, hoạt động nội thương của nước ta đang đẩy mạnh theo hướng
A. đa dạng hoá các mặt hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của người dân.

B. thu hút sự tham gia của nhiều thành phần phần kinh tế.

C. phát triển các mạng lưới siêu thị và trung tâm thương mại.

D. phát triển mô hình chợ truyền thống và chợ đầu mối.

Câu 8. Nhận định nào sau đây không đúng với tình hình phát triển của ngành du lịch ở nước ta hiện nay?
A. Là ngành kinh tế mũi nhọn.

B. Sản phẩm du lịch ngày càng đa dạng.

C. Phân bố chủ yếu ở các thành phố lớn.

D. Đã hình thành được các vùng du lịch và trung tâm du lịch.

Câu 9. Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động nhập khẩu đối với phát triển kinh tế - xã hội nước ta là
A. cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.

B. thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ.

C. nâng cao trình độ văn minh xã hội.

D. tạo động lực cho phát triển kinh tế.

Câu 10. Hạn chế lớn nhất của các mặt hàng xuất khẩu ở nước ta là 
A. chất lượng sản phẩm chưa cao. 

B. giá trị thuế xuất khẩu cao.

C. tỉ trọng mặt hàng gia công lớn. 

D. nguy cơ ô nhiễm môi trường.

Câu 11. Ngành ngoại thương của nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Thị trường xuất khẩu lớn của nước ta chủ yếu thuộc khu vực châu Á và châu Âu.

B. Cả nước đã hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa phong phú và rất đa dạng.

C. Các mặt hàng xuất khẩu của nước ta bao gồm nguyên liệu và các hàng tiêu dùng.

D. Thị trường buôn bán ngày càng mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa.

Câu 12. Nhận định nào sau đây đúng về ngành nội thương của nước ta hiện nay?
A. Có sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế,

B. Phát triển do dựa vào doanh nghiệp Nhà nước.

C. Chỉ xuất hiện ở các vùng đồng bằng, ven biển.

D. Phụ thuộc chủ yếu từ nguồn vốn của Nhà nước

Câu 13. Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự gia tăng nhanh giá trị nhập khẩu ở nước ta?
A. Do nhu cầu của chất lượng cuộc sống cao, 

B. Do việc phát triển của quá trình đô thị hóa.

C. Sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. 

D. Do nhu cầu của quá trình công nghiệp hóa.

Câu 14. Việc nâng cấp các trung tâm du lịch biển ở nước ta mang lại ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Tạo thêm nhiều việc làm cho người dân. 

B. Thu hút được nhiều du khách hơn.

C. Nâng cao hiệu quả khai thác du lịch biển. 

D. Tăng doanh thu cho ngành du lịch.

Câu 15. Số lượt khách nội địa tăng lên nhanh chóng trong những năm gần đây chủ yếu
A. do có nhiều tiềm năng về du lịch.                            

B. do mức sống người dân được nâng cao.

C. do có nguồn lao động du lịch tăng.                          

D. do cơ sở vật chất, kĩ thuật được đầu tư,

Câu 16. Nước ta xuất khẩu chủ yếu hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp chủ yếu dựa vào
A. lợi thế về nguyên liệu và nguồn lao động trong nước.

B. nguồn vốn đầu tư nước ngoài, nguyên liệu phong phú.

C. nhu cầu của thị trường và trình độ lao động người dân.

D. chính sách của Nhà nước và nguồn nguyên liệu sẵn có.

Câu 17. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng là vùng có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng vào loại cao nhất cả nước chủ yếu do nguyên nào sau đây?
A. Hoạt động xuất khẩu diễn ra mạnh, dân cư đông đúc, vốn đầu tư rất lớn.

B. Kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống cao, có nhiều chợ lớn, siêu thị,

C. Có mật độ dân số cao, vốn đầu tư rất lớn, nhiều tài nguyên khoáng sản.

D. Vốn đầu tư lớn, nhiều tài nguyên khoáng sản, xuất khẩu nhiều hàng hóa.

Câu 18. Hàng tiêu dùng chiếm tỉ trọng nhỏ trong hàng nhập khẩu chủ yếu là do
A. giá trị hàng hóa và thuế nhập khẩu rất cao.                 

B. sản xuất trong nước đáp ứng được nhu cầu.

C. thị trường phân bố xa, khó khăn vận chuyển.              

D. thị trường nhập khẩu hàng nay khan hiếm.


2. Dạng II: Trắc nghiệm đúng sai Địa 12 Bài 21

Câu 1. Cho thông tin sau:
Ngoại thương bao gồm hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu, được phát triển mạnh ở nước ta trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay. Cơ cấu hàng xuất, nhập khẩu của nước ta đang chuyển dịch theo chiều sâu: tăng tỉ trọng xuất khẩu các mặt hàng chế biến sâu, có hàm lượng khoa học và giá trị gia tăng cao; tăng tỉ trọng nhập khẩu máy móc, thiết bị hiện đại từ các nước có nền kinh tế phát triển.

a) Cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu ít có sự chuyển dịch.
b) Giá trị nhập khẩu nước ta tăng liên tục.
c) Thị trường xuất khẩu chủ yếu của nước ta là EU.
d) Hoạt động xuất khẩu thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ.

ĐÁP ÁN

a) – Sai.                

b) – Đúng.                  

c) – Sai.                          

d) – Đúng.    

Câu 2. Cho thông tin sau:

Hoạt động du lịch nước ta phát triển nhanh từ thập niên 90 của thế kỉ XX đến nay. Du lịch trở thành một nhu cầu trong đời sống văn hóa - xã hội của người dân. Tài nguyên du lịch phong phú là cơ sở tạo nên các sản phẩm du lịch khác nhau giữa các vùng. Số lượt khách và doanh thu du lịch không ngừng tăng; nhiều loại hình du lịch mới ra đời gắn với tăng trưởng xanh.

a) Hoạt động du lịch ở nước ta hình thành từ năm 1990. 

b) Các loại hình du lịch sinh thái chỉ tập trung ở vùng Đồng bằng sông Hồng. 

c) Doanh thu du lịch của nước ta tăng chủ yếu do tài nguyên du lịch tự nhiên rất đa dạng. 

d) Xu hướng phát triển du lịch thông minh diễn ra ở nhiều vùng kinh tế của nước ta hiện nay.

ĐÁP ÁN

a) – Sai.                

b) – Sai.                      

c) – Sai.                             

d) – Đúng. 

Câu 3. Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2022 

(Đơn vị: Tỉ USD)

Năm

2010

2015

2020

2022

Giá trị xuất khẩu

72,2

162,0

282,6

371,3

Giá trị nhập khẩu

84,8

165,8

262,7

358,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)

a) Giá trị nhập khẩu tăng trong giai đoạn 2010 – 2022. 
b) Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu nước ta giai đoạn 2010n- 2022 là biểu đồ cột.
c) Giá trị cán cân thương mại tăng liên tục. 
d) Giá trị xuất khẩu tăng chủ yếu do sản xuất hàng hóa phát triển và hội nhập quốc tế sâu rộng. 

ĐÁP ÁN

a) – Đúng.                

b) – Đúng.                     

c) – Sai.                             

d) – Đúng. 

Câu 4. Cho bảng số liệu:

TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA 
GIAI ĐOẠN 2018 - 2022

(Đơn vị: tỉ đô la Mỹ)

Năm

2018

2020

2022

Khu vực kinh tế trong nước

69,7

78,2

95,4

Khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

174,0

204,4

275,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)

a) Khu vực kinh tế trong nước có xu hướng tăng. 
b) Khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài giảm. 
c) Khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài chiếm tỉ trọng thấp hơn khu vực kinh tế trong nước. 
d) Khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng nhanh hơn do có quy mô sản xuất lớn, vốn đầu tư lớn, công nghệ hiện đại. 

ĐÁP ÁN

a) – Đúng.                

b) – Sai.                   

c) – Sai.                             

d) – Đúng. 


3. Dạng III: Câu trả lời ngắn Địa 12 Bài 21

Câu 1. Năm 2021, nước ta có trị giá xuất khẩu là 336,1 tỉ USD và trị giá nhập khẩu là 332,9 tỉ USD. Tính cán cân xuất nhập khẩu của nước ta (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của tỉ USD).
Đáp án: 3,2

Câu 2. Cho bảng số liệu:

TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG PHÂN THEO VÙNG  Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
                                                                                                                                                 (Đơn vị: nghìn tỷ đồng)

Năm

2015

2018

2021

Cả nước

3.233,2

4.393,5

4.657,0

Đồng bằng sông Hồng

724,0

966,4

1.147,1

Đông Nam Bộ

1.070,8

1.456,8

1.334,3

Đồng bằng sông Cửu Long

595,7

836,9

928,5

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, Nhà xuất bản Thống kê 2022)

Tính tỉ trọng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Đồng Bằng Sông Cửu Long năm 2021 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của %)
Đáp án: 19,9

Câu 3: Cho bảng số liệu:

TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005-2021

(Đơn vị: Tỉ USD)

Năm

2005

2010

2015

2021

Xuất khẩu

32,4

72,2

162,0

336,1

Nhập khẩu

36,7

84,8

165,7

332,9

(Nguồn: Tổng cục Thống kê 2006, 2011, 2016 và  2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết tỉ trọng xuất khẩu năm 2021 so với năm 2005 tăng bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
Đáp án: 4

Câu 4. Năm 2022, tổng giá trị xuất nhập khẩu của nước ta là 730,2 tỉ USD, cán cân thương mại 12,4 tỉ USD. Vậy, giá trị xuất khẩu của nước ta năm 2022 là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD)
Đáp án: 371

Câu 5. Cho bảng số liệu:

DOANH THU DU LỊCH CỦA CÁC TỈNH VÙNG BẮC TRUNG BỘ NĂM 2022

(Đơn vị: Tỉ đồng)

Tỉnh Thanh Hóa Nghệ An Hà Tĩnh Quảng Bình Quảng Trị Thừa Thiên Huế
Doanh thu

176,4

71,9

11,6

230,7

11,7

127,7

Căn cứ bảng số liệu trên, tính tổng doanh thu du lịch của các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ năm 2022.
Đáp án: 630.

Câu 6: Năm 2021, giá trị xuất khẩu nước ta là 336,1 tỉ USD, giá trị nhập khẩu của nước ta là 332,9 tỉ USD. Tính tỉ lệ xuất nhập khẩu của nước ta năm 2021. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Đáp án; 101

icon-date
Xuất bản : 12/11/2024 - Cập nhật : 12/11/2024

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads