Tổng hợp 20 câu Trắc nghiệm Đúng sai Trả lời ngắn Hóa 12 Bài 4: Saccharose và Maltose có đáp án chi tiết bám sát chương trình học Sách mới năm học 2024-2025
Câu 1. Hợp chất saccharose và maltose
A. đều thuộc loại carbohydrat.
B. là hai chất đồng phân.
C. khi bị thủy phân hoàn toàn, mỗi phân tử đều tạo thành hai phân tử glucose.
D. đều thuộc loại disaccharide.
A. đúng
B. đúng
D. đúng
Câu 2. Saccharose được tiêu thụ với lượng lớn trên toàn cầu.
A. Saccharose còn được gọi là đường ăn, là chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong nướC.
B. Saccharose có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường.
C. Saccharose là monosaccharide có công thức phân tử là C12H22O11.
D. Phân tử saccharose được tạo nên bởi hai đơn vị glucose.
A. đúng
B. đúng
Câu 3. Cấu trúc phân tử saccharose như sau
A. Phân tử saccharose gồm một gốc α-glucose và một gốc β-fructose.
B. Phân tử saccharose có chứa nhóm -OH hemiacetal.
C. Phân tử saccharose có chứa nhóm -OH hemiketal.
D. Hai gốc monosaccharide trong saccharose được liên kết với nhau bởi một nguyên tử oxygen.
A. đúng
D. đúng
Câu 4. Đường mạch nha có thành phần chính là maltose.
A. Maltose là chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong nướC.
B. Maltose có trong ngũ cốc nảy mầm, các loại thực vật, rau quả.
C. Maltose chủ yếu được tạo ra trong quá trình thuỷ phân tinh bột.
D. Phân tử maltose được tạo nên bởi hai đơn vị fructose.
A. đúng
B. đúng
C. đúng
Câu 5. Cấu trúc phân tử maltose như sau
A. Phân tử maltose gồm một gốc α-glucose và một gốc β-fructose.
B. Phân tử maltose có chứa nhóm -OH hemiacetal.
C. Phân tử maltose có chứa nhóm -OH hemiketal.
D. Phân tử maltose có thể mở vòng trong dung dịch nước để tạo nhóm aldehyde.
B. đúng
D. đúng
Câu 6. Saccharose và maltose là hợp chất disaccharide.
A. Saccharose và maltose đều bị thủy phân trong môi trường aciD.
B. Dung dịch saccharose và maltose đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
C. Saccharose và maltose đều có khả năng mở vòng trong dung dịch nướC.
D. Khi bị thủy phân hoàn toàn, mỗi phân tử saccharose hoặc maltose đều tạo 2 phân tử monosaccharide.
A. đúng
C. đúng
D. đúng
Câu 7. Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt 1 mL dung dịch CuSO4 2% và 2 mL dung dịch NaOH 3%, lắc đều.
Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm 4 mL dung dịch saccharose 2%. Lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.
A. Kết thúc bước 1, ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.
B. Kết thúc bước 2, ống nghiệm xuất hiện dung dịch màu xanh lam.
C. Phản ứng xảy ra ở bước 1 là phản ứng trao đổi, ở bước 2 là phản ứng oxi hóa – khử.
D. Thí nghiệm trên chứng tỏ saccharose có tính chất của polyalcohol.
A. đúng
B. đúng
D. đúng
Câu 8. Sacchrose và maltose là 2 chất đồng phân.
A. Sacchrose và maltose đều tác dụng với Cu(OH)2 theo phương trình phản ứng
2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O
B. Trong môi trường acid hoặc có enzyme làm xúc tác, sacchrose và maltose đều bị thủy phân theo phương trình phản ứng
C. Sacchrose và maltose đều có phản ứng tráng bạc với thuốc thử tollens.
D. Sacchrose và maltose đều có phản ứng với nước bromine.
A. đúng
B. đúng
Câu 9. Saccharose và maltose đều có nhiều ứng dụng quan trọng.
A. Saccharose được sử dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm.
B. Saccharose được sử dụng trong công nghiệp dược phẩm.
C. Maltose được sử dụng phổ biến trong sản xuất bánh kẹo
D. Maltose được sử dụng trong công nghiệp sản xuất bia.
A. đúng
B. đúng
C. đúng
D. đúng
Câu 10. Saccharose và maltose đều thuộc loại disaccharide
A. Saccharose và maltose đều được tạo nên từ hai gốc monosaccharide.
B. Có thể phân biệt dung dịch saccharose với maltose bằng thuốc thử Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
C. Saccharose và maltose đều có tính khử của nhóm aldehyde.
D. Phân tử saccharose và maltose đều có chứa nhóm -OH hemiketal.
A. đúng
Câu 1. Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, maltose và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước;
(b) Saccharose bị hóa đen trong H2SO4 đặc;
(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccharose được dùng để pha chế thuốC.
(d) Maltose được sử dụng trong công nghiệp sản xuất bia.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên?
Đáp án: 4
Câu 2. Cho các thuốc thử và điều kiện thực hiện tương ứng: (1) AgNO3 trong NH3, đun nóng; (2) Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng; (3) Cu(OH)2 ở điều kiện thường; (4) nước bromine ở điều kiện thường.
Có thể phân biệt 2 dung dịch maltose và saccarozơ chỉ bằng bằng một thuốc thử X. Trong 4 thuốc thử trên, có bao nhiêu thuốc thử có thể là X?
Đáp án: 3: (1), (2), (4)
Maltose trong nước có thể mở vòng, thể hiện tính khử của aldehyde
Câu 3. Phân tử saccharose có bao nhiêu nhóm alcohol bậc 1?
Đáp án: 3
Gốc α-glucose có nhóm -OH ở C6. Gốc β-fructose có nhóm -OH ở C1 và C6
Câu 4. Phân tử maltose ở dạng mạch vòng có bao nhiêu nhóm alcohol bậc 2?
Đáp án: 5
Gốc α-glucose thứ nhất có nhóm -OH ở C2, C3, C4. Gốc α-glucose thứ hai có nhóm -OH ở C2, C3
Câu 5. Phân tử maltose ở dạng mở vòng có bao nhiêu nhóm alcohol?
Đáp án: 8
Dạng mở vòng của maltose như sau
Câu 6. Sacchrose và maltose đều có công thức phân tử là C12H22O11. Cho các phát biểu sau:
- Ở dạng mạch vòng, số nhóm -OH trong sacchrose và maltose bằng nhau
- Hai gốc monosaccharide trong sacchasose liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen bằng liên kết α-1,2-glycoside
- Hai gốc monosaccharide trong maltose liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen bằng liên kết α-1,4-glycoside
- Sacchrose và maltose đều có tính chất của polyalcohol và đều có phản ứng thủy phân
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án: 4
Câu 7. Thuỷ phân 100 gam saccharose thu được 104,5 gam hỗn hợp gồm glucose, fructose và saccharose còn dư. Tính hiệu suất phản ứng thuỷ phân saccharose.
Đáp án: 85,5
Saccharose + H2O → glucose + fructose
nsaccharose phản ứng = nH2O = (104,5 - 100)/18 = 0,25 (mol)
→ HS = (0,25 . 342)/ 100 = 85,5%
Câu 8. Đun nóng 342 gam saccharose trong H2SO4, trung hòa dung dịch sau phản ứng bằng NaOH rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được x mol Ag. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, Tính giá trị của x.
Đáp án: 4
C12H22O11 → 2C6H12O6 → 4Ag
nAg = 4nsaccharose = 4 (mol)
Câu 9. Thủy phân m gam maltose (hiệu suất 80%), lấy hỗn hợp sau phản ứng thủy phân tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 10,8 gam Ag. Tính giá trị của 77,76.
Đáp án: 64,8
Gọi x là số mol maltose ban đầu → số mol maltose phản ứng là 0,8x; số mol maltose dư là 0,2x;
C12H22O11 → 2C6H12O6
0,8x → 1,6x
C6H12O6 → 2Ag
1,6x → 3,2x
C12H22O11(dư) → 2Ag
0,2x 0,4x
→ nAg = 3,2x + 0,4x = 0,72 → x = 0,2
→ m = 0,2.342 = 64,8 (gam)
Câu 10. Thủy phân 34,2 gam saccharose trong dung dịch acid (hiệu suất H%), trung hòa cid bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Dung dịch thu được tác dụng tối đa với 8,82 gam Cu(OH)2. Tính giá trị của H.
Đáp án: 80
- Số mol saccharose ban đầu = 0,1 mol; số mol Cu(OH)2 = 0,09 (mol)
- Gọi x là số mol saccharose phản ứng → số mol saccharose dư là (0,1-x)
- Phản ứng thủy phân:
C12H22O11 → 2C6H12O6
x → 2x
- Phản ứng hòa tan Cu(OH)2:
2C6H12O6 + Cu(OH)2
2x → x
2C12H22O11 + Cu(OH)2
(0,1-x) → (0,05-0,5x)
→ nCuOH2 = x + (0,05-0,5x) = 0,09 → x = 0,08 (mol)
→ Hiệu suất = 0,08/0,1 = 80%