logo

Trắc nghiệm Đúng sai Trả lời ngắn Hóa 12 Bài 6: Amine

icon_facebook

Tổng hợp 20 câu Trắc nghiệm Đúng sai Trả lời ngắn Hóa 12 Bài 6: Amine có đáp án chi tiết bám sát chương trình học Sách mới năm học 2024-2025


Phần 1. Trắc nghiệm Đúng Sai

Câu 1. Amine là dẫn xuất của ammonia, trong đó nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia được thay thế bằng gốc hydrocarbon.

A. Amine bậc 1 chứa 1 gốc hydrocarbon liên kết trực tiếp với nguyên tử nitrogen.

B. Công thức chung của amine no, đơn chức, mạch hở, bậc 1 là CnH2n+1NH2 ( n >= 1).

C. CH3CH2NHCH3, CH3CH2CH2NH2 đều là alkylamine đơn chức, bậc 1.

D. phenylamin (C6H5NH2) là một amine bậc một

A. đúng

B. đúng 

D. đúng 

Câu 2. Amine có thể được phân loại theo bậc amine.

A. Bậc amine được tính bằng số gốc hydrocarbon liên kết trực tiếp với nguyên tử nitrogen.

B. CH3–CH2–NH2 là amine bậc 2.

C. (CH3)3N là amine bậc 3.

D. Theo bậc amine, có 4 loại amine tương ứng là amine bậc 1, bậc 2, bậc 3 và bậc 4. 

A. đúng

C. đúng

Câu 3. Các amine có từ 2 nguyên tử carbon trong phân tử bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân. Amine có thể có các đồng phân: bậc amine, mạch carbon và vị trí nhóm amine.

A. CH3NH2; C6H5NH2 đều là amine bậc 1.

B. C3H9N có 2 đồng phân amine bậc 1.

C. C7H9N có 4 đồng phân arylamine bậc 1.

D. C7H9N có 5 đồng phân amine chứa vòng benzene.

A. đúng

B. đúng 

D. đúng 

Câu 4. Nhiều amine có thể được gọi tên theo danh pháp gốc – chức.

A. Hợp chất CH3-NH2 có tên gọi theo danh pháp gốc – chức là methanamine.

B. Hợp chất CH3-NH2 có tên gọi theo danh pháp gốc – chức là methylamine.

C. Tên của amine theo danh pháp gốc – chức được hình thành từ tên của hydrocarbon liên kết với nguyên tử nitrogen kèm theo tên chức “amine”.

D. Amine (CH3)3N gây nên mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) có tyên gọi là trimethylamine.

B. đúng 

D. đúng 

Câu 5. Trong phân tử amine, nguyên tử nitrogen còn cặp electron chưa liên kết giống amonia nên amine có một số tính chất hoá học tương tự ammoniA.

A. Tất cả amine đều làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh. 

B. Tính base của aniline mạnh hơn methylamine.

C. Các amine đều có tính base mạnh hơn ammoniA.

D. Dung dịch ethylamine làm đổi màu phenolphthalein.

D. đúng 

Câu 6. Do đặc điểm cấu tạo phân tử, các amine có những tính chất vật lí riêng.

A. Các amine có phân tử khối thấp như methylamine, ethylamine, dimethylamine, trimethylamine điều kiện thường tồn tại ở thể khí.

B. Tất cả các amine đều tan tốt trong nước tương tự ammonia.

C. Các amine có phân tử khối thấp đều có mùi khó chịu (như mùi tanh của cá).

D. Ethylamine là chất khí, mùi khai.

A. đúng

C. đúng

D. đúng 

Câu 7. Tương tự ammonia, các amine đều có khả năng thể hiện tính base.

A. Có thể dùng giấm để khử mùi tanh của cá.

B. Dung dịch aniline làm đổi màu quỳ tím

C. Dùng HCl để làm sạch ống nghiệm chứa aniline.

D. Ethylamine tác dụng với dung dịch FeCl3 tạo kết tủa.

A. đúng

C. đúng

D. đúng 

Câu 8. Tương tự ammonia, các amine đều có khả năng thể hiện tính base.

A. Ethylamine tác dụng với HNO2 tạo ethanol.

B. Có thể dùng quỳ tím để phân biệt anilin và ethylamine

C. Tính base của (CH3)2NH > CH3NH2 > NH3

D. Methylamine tác dụng được với hydrochloric acid sinh ra CH3NH2Cl

A. đúng

B. đúng 

C. đúng

Câu 9. Amine thơm X có CTPT C6H7N, ở điều kiện thường X là chất lỏng, dễ bị oxi hoá khi để ngoài không khí.

A. X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước bromine tạo kết tủa trắng

B. X làm đổi màu quỳ tím.

C. X tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thấp (0 – 5oC) tạo thành muối diazonium.

D. Tính base của X mạnh hơn methylamine.

A. đúng

C. đúng

Câu 10. Tiến hành thí nghiệm với aniline

A. Cho dung dịch HCl vào aniline thu được dung dịch đồng nhất. 

B. Cho dung dịch Br2 vào aniline thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.

C. Cho phenolphtalein vào anilin thấy xuất hiện màu hồng.

D. Phản ứng bromine hóa aniline thuộc loại phản ứng thế.

A. đúng

B. đúng 

D. đúng 


Phần 2. Trắc nghiệm Trả lời ngắn

Câu 1. Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất C6H5-CH2-NH-CH2-CH3

Đáp án: Benzylethylamine.

Câu 2. Có ba chất lỏng: benzene, aniline và styrene đựng riêng biệt trong ba lọ mất nhãn. Chỉ dùng 1 thuỗc thử để phân biệt ba dung dịch trên. 

Đáp án: Dung dịch Br2

Câu 3. Số đồng phân amin ứng với CTPT C4H11N và số đồng phân amin, bậc 1, bậc 2, bậc 3 lần lượt bằng bao nhiêu?

Đáp án: 8, 4, 3, 1

Bậc 1: CH3-CH2-CH2-CH2-NH2; CH3-CH(CH3)-CH2-NH2; CH3-CH2-CH(CH3)-NH2
CH3-C(CH3)2-NH2

Bậc 2: CH3-NH-CH2-CH2-CH3; CH3-NH-CH(CH3)2; CH3- CH2-NH- CH2-CH3

Bậc 3: (CH3)2-N-CH2-CH3;

Câu 4. Cho các dung dịch sau: HCl, NaOH, CH3COOH, CuSO4. có bao nhiêu dung dịch tác dụng được với ethylamine

Đáp án: 3 dung dịch

2CH3NH2 + 2H2O + CuSO4 (CH3NH3)2SO4 + Cu(OH)2

CH3NH2 + CH3COOH   CH3COONH3CH3

CH3NH2 + HCl CH3NH3Cl

Câu 5. Hiện tượng quan sát được khi cho dung dịch ethylamine tác dụng với dung dịch FeCl3?

Đáp án: xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.

3 C2H5NH2 + 3H2O + FeCl3 Fe(OH)3 + 3 C2H5NH3Cl

Câu 6. Sắp xếp theo chiều giá trị pH sắp xếp theo chiều tăng dần của các dung dịch các muối NH4Cl (1), C6H5NH3Cl (2), (CH3)2NH2Cl (3), CH3NH3Cl (4).

Đáp án: (2) < (1) < (4) < (3)

Các nhóm đẩy electron (ankyl) làm tăng mật độ electron trên nguyên tử N → làm tăng tính bazo so với NH3 

→ Tính bazo (CH3)2NH > CH3NH2 > NH3

Các nhóm hút electron (C6H5) làm giảm mật độ electron làm giảm tính bazo so với NH3 → C6H5NH2 < NH3

Vậy tính bazơ C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH

Axit liên hợp tương ứng có tính axit đảo lại : C6H5NH2 > NH3 > CH3NH2 > (CH3)2NH

Axit càng mạnh thì pH càng nhỏ → giá trị của pH (2)< (1) < (4) < (3)

Câu 7. Tiến hành thí nghiệm sau:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml nước cất.

Bước 2: Nhỏ tiếp vài giọt anilin vào ống nghiệm, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm.

Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 2, chất lỏng bị phân thành 2 lớp, lớp dưới là anilin.

(b) Sau bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh.

(c) Sau bước 3, dung dịch thu được trong suốt.

(d) Sau bước 3, trong dung dịch có chứa muối phenylammonium chloride tan tốt trong nước.

(e) Ở bước 3, nếu thay HCl bằng Br2 thì sẽ thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.

Số phát biểu đúng là

Đáp án: 3

(a) Sau bước 2, chất lỏng bị phân thành 2 lớp, lớp dưới là aniline.

(b) Sau bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh.

(c) Sau bước 3, dung dịch thu được trong suốt.

(d) Sau bước 3, trong dung dịch có chứa muối phenylammonium chloride tan tốt trong nước.

(e) Ở bước 3, nếu thay HCl bằng Br2 thì sẽ thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.

Câu 8. Cho 4,5 gam một amine đơn chức X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 8,15 gam muối. Xác định công thức phân tử của X là 

Đáp án: C2H7N. 

+ Bảo toàn khối lượng ta có: mHCl pứ = 3,65 gam.

⇒ nHCl pứ = nAmine đơn chức = 0,1 mol ⇒ MAmine đơn chức = 4,5/0,1 = 45.

+ Gọi amine đơn chức có dạng CxHyN ⇔ 12x + y = 31.

⇒ Giải phương trình nghiệm nguyên ta có: x = 2 và y = 7.

⇒ CTPT của amine đơn chức là C2H7N

Câu 9. Amine đơn chức X có chứa vòng benzene. Cho X tác dụng với HCl dư thu được muối Y có công thức RNH3Cl. Cho a gam Y tác dụng với AgNO3 dư thu được a gam kết tủa. Hãy cho biết X có bao nhiêu đồng phân? 

Đáp án: 4 đồng phân 

X   +  HCl  →  RNH3Cl   chứng tỏ X là amin bậc 1

RNH3Cl     +   AgNO3   →   AgCl    +   RNH3NO3

a gam                                  a gam

Khối lượng RNH2 = 108 -1 = 107   →   CT amin là C7H9N

X là amin bậc 1: 

C6H5-CH2-NH2;     o-CH3-C6H4-NH2

m-CH3-C6H4-NH2;   p-CH3-C6H4-NH2;

Câu 10. Cho 14,5 gam hỗn hợp gồm methylamine và một amine X không no, có một liên kết đôi, đơn chức, mạch hở tác dụng với 360 ml dung dịch HCl 1M (biết lấy dư 20% so với lượng cần dùng), phản ứng xảy ra hoàn toàn. Mặt khác cũng hỗn hợp trên cho đi qua dung dịch bromine dư thì sau khi phản ứng kết thúc thấy lượng Br2 tham gia phản ứng là 32 gam. Công thức cấu tạo của amine X là (biết X không có đồng phân hình học)

Đáp án: CH2=CH-CH2NH2.

 Theo đề HCl dùng dư 20%: n HCl tham gia = 0,36. 100/120 = 0,3 mol

Vì có liên kết đôi và không có đồng phân hình học nên CTCT là: CH2 = CH - CH2 - NH2

icon-date
Xuất bản : 06/11/2024 - Cập nhật : 08/11/2024

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads