logo

[Sách mới] Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 5 KNTT: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm Sách mới Hóa 10 Bài 5 KNTT: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án đầy đủ và chính xác nhất bám sát Nội dung Sách mới Hóa học 10 Kết nối tri thức.

Bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Hóa học 10 Kết nối tri thức


 


1. Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 5 Kết nối tri thức

Câu 1: Trong bảng tuần hoàn, mỗi nguyên tố được xếp vào một ô, gọi là ô nguyên tố. Số thứ tự của ô là

A. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.

B. Số neutron của nguyên tử nguyên tố đó.

C. Số khối của nguyên tử nguyên tố đó.

D. Số electron hóa trị của nguyên tử nguyên tố đó.

Câu 2: Chu kì là

A. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số electron hóa trị, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

B. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số electron hóa trị, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân giảm dần.

C. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

D. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân giảm dần.

Câu 3: Nguyên tố sulfur có Z = 16. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố sulfur thuộc

A. Ô 16, chu kì 3, nhóm VIA.

B. Ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA.

C. Ô 16, chu kì 3, nhóm VIIA.

D. Ô 16, chu kì 2, nhóm VIA.

Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố oxygen có Z = 8. Nguyên tố oxygen thuộc

A. Chu kì 1.

B. Chu kì 2.

C. Chu kì 3.

D. Chu kì 4.

Câu 5: Cho các phát biểu sau:

(a) Các nhóm IA, IIA, IIIA gồm các nguyên tố s và p là kim loại (trừ H và B).

(b) Các nhóm VA, VIA, VIIA: gồm các nguyên tố p, thường là khí hiếm.

(c) Các nhóm B gồm các nguyên tố d và f đều là kim loại chuyển tiếp.

(d) Nhóm VIIIA gồm các nguyên tố khí hiếm.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 6: Nhóm nguyên tố gồm

A. Các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số khối.

B. Các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số neutron.

C. Các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số proton.

D. Các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cấu hình electron tương tự nhau.

Câu 7: Bảng tuần hoàn hiện nay có 18 cột, chia thành

A. 8 nhóm A và 10 nhóm B.

B. 10 nhóm A và 8 nhóm B.

C. 8 nhóm A và 8 nhóm B.

D. 10 nhóm A và 10 nhóm B.

Câu 8: Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm A có

A. Số lớp electron bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm (trừ He).

B. Số electron hóa trị bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm (trừ He).

C. Số phân lớp electron bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm (trừ He).

D. Số khối bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm (trừ He).

Câu 9: Nguyên tố s là nguyên tố mà           

A. Nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s.

B. Nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.

C. Nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d.

D. Nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp f.

Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố sodium (Na) có Z = 11. Sodium là

A. Nguyên tố s.

B. Nguyên tố p.

C. Nguyên tố d.

D. Nguyên tố f.

Câu 13: Các nhóm A gồm

A. Nguyên tố s và nguyên tố d.

B. Nguyên tố p và nguyên tố f.

C. Nguyên tố s và nguyên tố p.

D. Nguyên tố d và nguyên tố f.

Câu 14: Nhóm VIIIA gồm

A. Các nguyên tố kim loại.

B. Các nguyên tố phi kim.

C. Các nguyên tố khí hiếm.

D. Các nguyên tố phóng xạ.

Câu 15: Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm IVA của bảng tuần hoàn. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố M là

A. 14    

B. 16

C. 33

D. 35

Câu 16: Nhóm A bao gồm các nguyên tố:

A. Nguyên tố s

B. Nguyên tố p

C. Nguyên tố d và nguyên tố f.

D. Nguyên tố s và nguyên tố p

Câu 17: Cho các nguyên tố: Mg (12); Al (13); Si (14); P (15); Ca (20). Các nguyên tố thuộc cùng một chu kì là: 

A. Mg, Al, Si, P

B. P, Al, Si, Ca

C. Mg, Al, Ca

D. Mg, Al, Si, Ca

Câu 18: Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là

A. 3 và 3

B. 4 và 3

C. 3 và 4      

D. 4 và 4

Câu 19: Nguyên tố M có số hiệu nguyên tử là 29. M thuộc nhóm nào của bảng tuần hoàn?

A. IIA

B. IIB

C. IA

D. IB

Câu 20: Nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Kí hiệu và vị trí ucar R trong bảng tuần hoàn là: 

A. Ne, chu kì 2, nhóm VIIIA

B. Na, chu kì 3, nhóm IA

C. Mg, chu kì 3, nhóm IIA

D. F, chu kì 2, nhó VIIA

Câu 21: X là nguyên tố phi kim có hóa trị cao nhất với oxi bằng hóa trị với hidro. Số nguyên tố thỏa mãn điều kiện trên là: 

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 22: Bảng tuần hoàn hiện nay có

A. 5 chu kì.

B. 6 chu kì.

C. 7 chu kì.

D. 8 chu kì.

Câu 23: R, T, X, Y, Z lần lượt là năm nguyên tố liên tiếp trong bảng tuần hoàn, có tổng số điện tích hạt nhân là 90+. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Năm nguyên tố này thuộc cùng một chu kì.

B. Nguyên tử của nguyên tố Z có bán kính lớn nhất trong số các nguyên tử của năm nguyên tố trên.

C. X là phi kim.

D. R có 3 lớp electron.

Câu 24: Hai nguyên tố X và Y la hai nguyên tố ở hai nhóm A kế tiếp nhau có tổng điện tích dương bằng 23 và cùng thuộc một chu kì. X và Y là: 

A. N và S

B. Si và F

C. O và P

D. Na và Mg

Câu 25: Cho hai nguyên tố L và M có cùng cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2. Phát biểu nào sau đây về M và L luôn đúng?

A. L và M đều là những nguyên tố kim loại.

B. L và M thuộc cùng một nhóm trong bảng tuần hoàn.

C. L và M đều là những nguyên tố s.

D. L và M có 2 electron ở ngoài cùng.


2. Soạn Hóa 10 Bài 5 Kết nối tri thức

>>> Soạn Hóa 10 Bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học


3. Lý thuyết Hóa 10 Bài 5 Kết nối tri thức

>>> Tóm tắt Lý thuyết Hóa 10 Bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

icon-date
Xuất bản : 12/09/2022 - Cập nhật : 19/09/2022