logo

[Sách mới] Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 7 KNTT: Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì

Tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm Sách mới Hóa 10 Bài 7 KNTT: Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì có đáp án đầy đủ và chính xác nhất bám sát Nội dung Sách mới Hóa học 10 Kết nối tri thức.

Bài 7: Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì - Hóa học 10 Kết nối tri thức               


1. Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 7 Kết nối tri thức

Câu 1: Nguyên tố magnesium thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Công thức hóa học của oxide, hydroxide (ứng với hóa trị cao nhất) của nguyên tố trên lần lượt là:

A. MgO; MgOH.

B. Mg2O; MgOH.

C. MgO; Mg(OH)2.

D. MgO2; Mg2O

Câu 2: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân

A. Tính base của oxide và hydroxide tương ứng tăng dần, đồng thời tính acid của chúng giảm dần.

B. Tính base của oxide và hydroxide tương ứng giảm dần, đồng thời tính acid của chúng tăng dần.

C. Tính acid, base của oxide và hydroxide tương ứng tăng dần.

D. Tính acid, base của oxide và hydroxide tương ứng giảm dần.

Câu 3: Nguyên tố chlorine thuộc nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. Công thức hóa học của oxide, hydroxide (ứng với hóa trị cao nhất) của nguyên tố trên lần lượt là:

A. Cl2O3; HClO3.

B. Cl2O5; HClO4.

C. Cl2O7; HClO4.

D. ClO4; HClO.

Câu 4: Cho oxide Na2O vào nước, nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng. Nêu hiện tượng xảy ra.

A. Na2O tan hoàn toàn trong nước, quỳ tím chuyển màu đỏ.

B. Na2O tan hoàn toàn trong nước, quỳ tím chuyển màu xanh đậm.

C. Na2O tan một phần trong nước, quỳ tím chuyển màu đỏ.

D. Na2O tan một phần trong nước, quỳ tím chuyển màu xanh nhạt.

Câu 5: Khi đi từ trái qua phải trong một chu kì (trừ chu kì 1 và nguyên tố flourine ở chu kì 2), hóa trị cao nhất của các nguyên tố nhóm A trong hợp chất với oxygen

A. Tăng từ I đến VII.

B. Giảm từ VII đến I.

C. Tăng từ II đến VIII.

D. Giảm từ VIII đến II.

Câu 6: Thêm từng giọt Na2CO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch HNO3. Nêu hiện tượng quan sát được.

A. Xuất hiện kết tủa trắng.

B. Dung dịch chuyển sang màu vàng nhạt.

C. Có khí thoát ra.

D. Không có hiện tượng gì.

Câu 7: Nguyên tố A và B thuộc hai chu kì liên tiếp, tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử A và B là 23. Biết rằng A và B ở hai nhóm A liên tiếp và dạng đơn chất của chúng rất dễ tác dụng với nhau tạo thành hợp chất X. biết rằng ZA < ZB. Kết luận nào sau đây là sai?

A. A và B đều là các phi kim.

B. Độ âm điện của A lớn hơn B.

C. Trong hợp chất của A với hidro, tỉ lệ phần trăm về khối lượng của A là 88,9%.

D. Hợp chất của B với oxi, trong đó B có hóa trị cao nhất, có công thức hóa học B2O3

Câu 8: Oxide nào sau đây tan trong nước tạo thành dung dịch làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?

A. Na2O.

B. MgO.

C. CaO.

D. P2O5.

Câu 9: Hydroxide của các nguyên tố nhóm IA thể hiện

A. Tính acid mạnh.

B. Tính acid yếu.

C. Tính base mạnh.

D. Tính base yếu.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Thành phần của oxide và hydroxide có sự lặp lại theo chu kì.

B. Thành phần của oxide và hydroxide không có sự lặp lại theo chu kì.

C. Thành phần của oxide có sự lặp lại theo chu kì, thành phần của hydroxide không có sự lặp lại theo chu kì.

D. Thành phần của oxide không có sự lặp lại theo chu kì, thành phần của hydroxide có sự lặp lại theo chu kì.

Câu 11: Cho các nguyên tố Si (Z = 14), S (Z = 16), Cl (Z = 17). So sánh tính acid của hydroxide (ứng với hóa trị cao nhất) của các nguyên tố trên theo chiều tăng dần.

A. H2SiO3 < HClO4 < H2SO4.

B. H2SO4 < H2SiO3 < HClO4.

C. H2SiO3 < H2SO4 < HClO4.

D. H2SO4 < HClO4 < H2SiO3.

Câu 12: Những đại lượng và tính chất nào của nguyên tố hóa học cho dưới đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử?

A. Tính kim loại và phi kim.

B. Tính acid – base của các hydroxide.

C. Khối lượng nguyên tử.

D. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.

Câu 13: Cho các oxide sau: Na2O, MgO, Al2O3; SiO2. Trong các oxide trên, oxide có tính base mạnh nhất là

A. Na2O.

B. MgO.

C. Al2O3.

D. SiO2.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Các oxide, hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của các nguyên tố chu kì 3 chỉ có tính base.

B. Các oxide, hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của các nguyên tố chu kì 3 chỉ có tính acid.

C. Các oxide, hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của các nguyên tố chu kì 3 có tính base hoặc acid hoặc lưỡng tính.

D. Các oxide, hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của các nguyên tố chu kì 3 có tính lưỡng tính.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng nhiều nhất đến tính chất hóa học của nguyên tố?

A. Số hạt notron

B. Số khối nguyên tử

C. Hạt nhân nguyên tử

D. Cấu hình electron nguyên tử

Câu 16: Hợp cất khí của nguyên tố R với hidro có công thức hóa học RH4. Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất, R chiếm 46,67% về khối lượng. Nguyên tố R thuộc chu kì

A. 2

B. 3    

C. 4

D. 5

Câu 17: Trong các chất dưới đây, chất nào có tính acid mạnh nhất?

A. HClO4.

B. H3PO4.

C. H2SiO3.

D. H2SO4.

Câu 18: X và Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A, trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. Biết Y có nhiều hơn X là 5 electron p, số electron s của X và Y bằng nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. X có thể là kim loại kiềm.

B. Giữa vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn luôn có 4 nguyên tố.

C. Y có thể thuộc nhóm VA.

D. X không thể là nguyên tố p

Câu 19: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào phát biểu đúng?

Trong một nhóm A theo chiều tăng của điện tích hạt nhận thì: 

A. Tính kim loại giảm, tính phi kim tăng

B. Số electron lớp ngoài cùng giảm dần

C. Độ âm điện giảm

D. Tính bazo của các oxit và hidroxit tương ứng tăng dần, đồng thời tính axit cũng tăng dần

Câu 20: Cho các axit sau: HCl, HBr, HI, HF. Axit yếu nhất là: 

A. HCl

B. HBr

C. HF

D. HI


2. Soạn Hóa 10 Bài 7 Kết nối tri thức

>>> Soạn Hóa 10 Bài 7: Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì


3. Lý thuyết Hóa 10 Bài 7 Kết nối tri thức

>>> Tóm tắt Lý thuyết Hóa 10 Bài 7: Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì

icon-date
Xuất bản : 12/09/2022 - Cập nhật : 19/09/2022