logo

[Sách mới] Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 10 KNTT: Quy tắc octet

Tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm Sách mới Hóa 10 Bài 10 KNTT: Quy tắc octet có đáp án đầy đủ và chính xác nhất bám sát Nội dung Sách mới Hóa học 10 Kết nối tri thức.

Bài 10: Quy tắc octet - Hóa học 10 Kết nối tri thức


1. Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 10 Kết nối tri thức

Câu 1: Khi tạo liên kết hóa học thì nguyên tử có xu hướng

A. Đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm He.

B. Đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm.

C. Nhường electron để tạo thành ion dương.

D. Nhận electron để tạo thành ion âm.

Câu 2: Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử NaF:

A. Nguyên tử Na nhận 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích âm, nguyên tử F nhường 1 electron tạo thành hạt mang điện tích dương.

B. Nguyên tử Na nhận 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích dương, nguyên tử F nhường 1 electron tạo thành hạt mang điện tích âm.

C. Nguyên tử Na nhường 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích dương, nguyên tử F nhận 1 electron tạo thành hạt mang điện tích âm.

D. Nguyên tử Na nhường 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích âm, nguyên tử F nhận 1 electron tạo thành hạt mang điện tích dương.

Câu 3: Liên kết hóa học là

A. Là sự kết hợp giữa hai nguyên tử phi kim để tạo thành phân tử bền vững hơn.

B. Là sự trao đổi electron giữa các nguyên tử tạo thành phân tử.

C. Sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành ion đa nguyên tử.

D. Sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.

Câu 4: Theo thuyết cấu tạo hóa học, sự liên kết giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể được giải thích bằng

A. Sự giảm năng lượng khi các nguyên tử kết hợp lại với nhau.

B. Sự tăng năng lượng khi các nguyên tử kết hợp lại với nhau.

C. Sự giảm bán kính nguyên tử khi các nguyên tử kết hợp lại với nhau.

D. Sự tăng bán kính nguyên tử khi các nguyên tử kết hợp lại với nhau.

Câu 5: Nguyên tố aluminium thuộc nhóm IIIA. Số electron hóa trị của nguyên tử nguyên tố aluminium là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 6: Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử phi kim nhận electron để tạo thành

A. Ion âm.

B. Ion dương.

C. Ion đa nguyên tử mang điện tích âm.

D. Ion đa nguyên tử mang điện tích dương.

Câu 7: Nguyên tử chlorine có Z = 17. Số electron hóa trị của nguyên tử chlorine là

A. 3.

B. 5.

C. 6.

D. 7.

Câu 8: Khi nguyên tử oxygen nhận thêm 2 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nào?

A. Carbon.

B. Neon.

C. Sodium.

D. Argon.

Câu 9: Nguyên tử Na nhường đi 1 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nào?

A. Oxygen.

B. Carbon.

C. Magnesium.

D. Neon.

Câu 10: Nguyên tử Mg có 2 electron hóa trị, được biểu diễn là

A. –Mg–

B. Mg=

C. Mg :

D. : Mg

Câu 11: Quy tắc octet:

A. Khi hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm.

B. Khi hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron của nguyên tử chlorine.

C. Khi hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng vừa nhường, vừa nhận electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm.

D. Khi hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng vừa nhường, vừa nhận electron để đạt tới cấu hình electron của nguyên tử chlorine.

Câu 12: Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử Cl2, mỗi nguyên tử chlorine

A. Góp chung 1 electron.

B. Góp chung 2 electron.

C. Góp chung 3 electron.

D. Góp chung 4 electron.

Câu 13: Trong các phản ứng hóa học, các electron nào tham gia vào quá trình tạo thành liên kết?

A. Chỉ có các electron thuộc phân lớp s.

B. Chỉ có các electron thuộc phân lớp p.

C. Chỉ có các electron thuộc lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng.

D. Chỉ có các electron thuộc lớp trong cùng.

Câu 14: Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử H2O,

A. Mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 2 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 1 electron.

B. Mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 1 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 2 electron.

C. Mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 2 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 2 electron.

D. Mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 1 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 1 electron.

Câu 15: Mô tả sự hình thành của nguyên tử ion S (Z = 16) theo quy tắc octet 

A. S + 2e ⟶ S2−

B. S ⟶ S2++ 2e

C. S ⟶ S6++ 6e

D. S ⟶ S2−+ 2e

Câu 16: Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử kim loại nhường electron để tạo thành

A. Ion âm.

B. Ion dương.

C. Ion đa nguyên tử mang điện tích âm.

D. Ion đa nguyên tử mang điện tích dương.


2. Soạn Hóa 10 Bài 10 Kết nối tri thức

>>> Soạn Hóa 10 Bài 10: Quy tắc octet


3. Lý thuyết Hóa 10 Bài 10 Kết nối tri thức

>>> Tóm tắt Lý thuyết Hóa 10 Bài 10: Quy tắc octet

icon-date
Xuất bản : 12/09/2022 - Cập nhật : 19/09/2022