Câu trả lời chính xác nhất: Quá khứ phân từ là động từ thêm đuôi ”-ed” (đối với các động từ có quy tắc và các động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng liệt kê các động từ bất quy tắc).
Để hiểu rõ hơn về phân từ quá khứ là gì, mời các bạn hãy cùng Top lời giải đến với phần nội dung dưới đây nhé:
Quá khứ phân từ hay còn gọi là quá khứ phân từ hai của động từ, có dạng ”V-ed” (đối với các động từ có quy tắc) và các động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng liệt kê các động từ bất quy tắc.
Ví dụ:
+ Everyone was surprised that he passed the examination.
+ It was quite surprising that he passed the examination.
>>> Xem thêm: Quá khứ phân từ 2 của leave
Nếu là động từ theo quy tắc ta thêm –ed vào phía sau, còn đối với động từ bất quy tắc, ta tra ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc.
Ví dụ:
- She has been to Paris twice. (Cô ấy đã đến Paris hai lần rồi.)
- I was really interested in that football match. (Tôi thực sự thích trận bóng đá đó.)
- Yesterday I bought a bag made in France. (Hôm qua tôi đã mua một chiếc túi được sản xuất tại Pháp.)
Quá khứ phân từ dùng trong các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lại hoàn thành.
Ví dụ: I haven’t visited to Ha Noi city for 2 years. (Tôi đã không đến Hà Nội được 2 năm)
- Dùng như tính từ trong câu.
Ví dụ: She lived in an isolated village. (Cô ấy sống trong một ngôi làng biệt lập.)
- Dùng trong câu bị động.
Ví dụ: The boy is taught how to play the guitar. (Cậu bé được dạy cách chơi ghi ta.)
- Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn.
Ví dụ: I have read the novel written by O’Henry. (Tôi đã đọc tiểu thuyết dược viết bởi O’Henry.)
Ví dụ: talked, cooked, wanted,…
Khi thêm “-ed” vào động từ nguyên thể, bạn cần lưu ý một số trường hợp sau:
Động từ có quy tắc |
Cách chuyển sang quá khứ phân từ |
Ví dụ |
---|---|---|
Kết thúc với “e” | Thêm “-d” | use -> used smile -> smiled |
Kết thúc với “c” | Thêm “k” trước khi thêm “-ed” | traffic -> trafficked |
Kết thúc bằng “phụ âm + y” | Đổi “y” thành “i” và thêm “-ed” | cry -> cried copy -> copied |
Kết thúc với “nguyên âm + y” | Thêm “-ed” | stay -> stayed |
Có 1 âm tiết, kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm” | Gấp đôi phụ âm và thêm “-ed” | stop -> stopped rub -> rubbed |
Có nhiều âm tiết với trọng âm ở âm tiết cuối, kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm” | Gấp đôi phụ âm và thêm “-ed” | prefer -> preferred |
>>> Xem thêm: Quá khứ phân từ của listen
a. Được sử dụng như động từ chính trong một số thì.
Ví dụ:
- I’m cooking at the moment. (Bây giờ tôi đang nấu ăn.)
- I am a writer. I have written four novels. (Tôi là một nhà văn. Tôi đã viết được 4 cuốn tiểu thuyết rồi.)
b. Có chức năng giống như tính từ bổ nghĩa cho danh từ.
Nhóm 1: động từ chỉ cảm xúc (emotive verbs): interest (làm cho thích thú), excite (kích động, làm cho thích thú), annoy (chọc tức), amaze (gây ngạc nhiên)
- Quá khứ phân từ (interested, excited, annoyed, amazed, ...) làm tính từ miêu tả cảm xúc của người.
Ví dụ: My sister is interested in knitting. (Em gái tôi thích đan len.)
Nhóm 2: một số động từ chỉ hành động khác (other action verbs): break (vỡ), freeze (đông cứng), lead (dẫn tới)
- Quá khứ phân từ (broken, frozen, led, ...) mang ý bị động.
Ví dụ: The broken vase is still on the floor. (Cái lọ hoa bị vỡ vẫn đang ở trên sàn nhà.)
c. Làm tính từ trong một cụm từ bổ nghĩa cho danh từ đứng trước
Ví dụ:
- This club is for students interested in English. (Câu lạc bộ này giành cho các học sinh có hứng thú với tiếng Anh.)
- The tuna kept in the fridge has already expired. (Cá ngừ được để trong tủ lạnh đã hết hạn rồi.)
- Interested/interesting
- Tired/tiring
- Frightened/frightening
- Surprised/surprising
- Mused/amusing
- Excited/exciting
- Amazed/amazing
- Shocked/shocking
- Exhausted/exhausting
- Leased/pleasing
- Bored/boring
- Disappointed/disappointing
- Frustrated/frustrating
- Annoyed/annoying
Vừa nghe qua tên gọi, chắc hẳn bạn đã thấy được sự khác biệt rõ rệt giữa 2 dạng động từ này rồi đúng không? Để làm rõ hơn, hãy cùng FLYER phân tích sự khác biệt đó với bảng dưới đây:
Quá khứ phân từ |
Hiện tại phân từ |
---|---|
Dạng: V-ed/PII | Dạng: V-ing |
Dùng trong các thì hoàn thành | Dùng trong các thì tiếp diễn |
Đóng vai trò động từ chính trong câu | Đóng vai trò động từ chính, chủ ngữ và tân ngữ trong câu |
Đóng vai trò tính từ trong câu, mô tả cảm giác, cảm xúc và cảm nhận của một đối tượng gây ra bởi một đối tượng khác | Đóng vai trò tính từ trong câu, mô tả tính chất, đặc điểm của đối tượng |
Có thể dùng trong câu bị động và mệnh đề quan hệ rút gọn | Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn |
---------------------------------
Trên đây Top lời giải đã cùng các bạn tìm hiểu về phân từ quá khứ là gì? Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt.