Tổng hợp Lý thuyết Địa lí 12 Kết nối tri thức Bài 7 Lao động và việc làm gồm đặc điểm nguồn lao động, sử dụng lao động và vấn đề việc làm giúp các em nắm chắc kiến thức bài học.
1. Số lượng
- Nguồn lao động dồi dào: năm 2021 lực lượng lao động của nước ta chiếm 51,3% tổng số dân.
- Mỗi năm nguồn lao động nước ta tăng thêm khoảng 1 triệu người.
2. Chất lượng lao động
- Lao động nước ta cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, tiểu thủ công nghiệp.
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên: năm 2021 tỉ lệ lao động qua đào tạo đạt 26,2%. Tuy nhiên, lao động nước ta còn hạn chế về thể lực, trình độ chuyên môn và tác phong lao động công nghiệp. Chất lượng lao động có sự khác biệt theo vùng.
- Lao động nước ta năng động, dễ dàng tiếp thu khoa học - công nghệ hiện đại trong sản xuất.
3. Phân bố lao động
- Lao động chủ yếu sống ở nông thôn. Năm 2021, hơn 63% lao động ở nông thôn, tuy vậy chỉ có 29,1% lao động làm việc trong các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
- Đồng bằng sông Hồng có số lượng lao động lớn nhất cả nước (chiếm 22,5% tổng số lao động cả nước năm 2021), tiếp theo là vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Đông Nam Bộ.
1. Theo ngành kinh tế
- Cơ cấu lao động nước ta có sự chuyển dịch phù hợp với đường lối phát triển kinh tế - xã hội đất nước theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa: giảm tỉ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản; tăng tỉ lệ lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng, dịch vụ.
- Năm 2021, tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ cao nhất, tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản thấp nhất.
2. Theo thành phần kinh tế
- Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ lao động khu vực kinh tế Nhà nước, tăng tỉ lệ lao động khu vực ngoài nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
- Phù hợp với phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nhiều thành phần kinh tế.
3. Theo thành thị và nông thôn
- Nhờ quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ lệ lao động nông thôn, tăng tỉ lệ lao động thành thị.
- Lao động nông thôn vẫn còn chiếm tỉ lệ lớn.
1. Vấn đề việc làm
+ Tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm khá thấp.
+ Khu vực thành thị thường có tỉ lệ thất nghiệp cao hơn khu vực nông thôn.
+ Việc làm vẫn là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay. Các việc làm giản đơn còn phổ biến.
+ Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư tạo ra nhiều loại việc làm mới, chưa từng có nhưng cũng làm cho một số việc làm cũ giảm, thậm chí biến mất.
2. Hướng giải quyết việc làm
+ Hoàn thiện chính sách, pháp luật về lao động nhằm khuyến khích, hỗ trợ, huy động mọi nguồn lực đầu tư tạo việc làm.
+ Đẩy mạnh việc đào tạo, dạy nghề nâng cao chất lượng lao động, bao gồm cả trình độ chuyên môn kĩ thuật, kĩ năng làm việc, tác phong công nghiệp.
+ Phát triển hệ thống tư vấn, thông tin về thị trường lao động, việc làm để kết nối lao động - việc làm nhanh nhất, giao dịch lành mạnh và hiệu quả.
+ Xây dựng và thực hiện tốt hệ thống bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, hỗ trợ
tích cực để người mất việc sớm trở lại làm việc.
+ Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về lao động.