Tổng hợp Lý thuyết Địa lí 12 Kết nối tri thức Bài 3 Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên dẫn tới sự hình thành các miền tự nhiên và ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội.
1. Thiên nhiên phân hóa theo chiều Bắc - Nam
Tiêu chí | Phần lãnh thổ phía Bắc | Phần lãnh thổ phía Nam |
---|---|---|
Giới hạn | Toàn bộ lãnh thổ phía Bắc đến dãy núi Bạch Mã (từ 16°C trở ra Bắc). | Từ dãy núi Bạch Mã trở vào phía Nam (từ 16°C trở vào Nam). |
Khí hậu |
Khí hậu đặc trưng là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. - Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C. - Có 2 - 3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 18°C. - Biên độ nhiệt độ năm cao. - Sự phân mùa: mùa đông, mùa hạ. |
Khí hậu mang sắc thái của khí hậu cận xích đạo gió mùa. - Nhiệt độ trung bình năm trên 25°C. - Không có tháng lạnh. - Biên độ nhiệt độ năm thấp. - Sự phân mùa: mùa mùa và mùa khô. |
Cảnh quan |
- Đới rừng nhiệt đới gió mùa. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, rừng ngập mặn, rừng cận nhiệt lá rộng thường xanh, rừng lá kim núi cao,... - Thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu. thể, ngoài ra còn có thành phần loài cận nhiệt và ôn đới, thú có lông dày. |
- Đới rừng cận xích đạo gió mùa. - Thành phần sinh vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới. Nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô. hình thành rừng thưa nhiệt đới khô. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn như voi, hổ, báo, bò rừng,... vùng đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu. Vùng ven biển, cửa sông ĐB sông Cửu Long có rừng ngập mặn, rừng tràm. |
2. Thiên nhiên phân hóa theo chiều đông - tây
Từ đông sang tây (từ biển vào đất liền), thiên nhiên nước ta có sự phân hoá thành 3 dải rõ rệt:
* Vùng biển và thềm lục địa: Vùng biển có diện tích rộng lớn, thiên nhiên đa dạng. Thềm lục mở rộng ở vịnh Bắc Bộ, vùng biển Nam Bộ và vịnh Thái Lan; thềm lục địa phần còn lại thu hẹp, nhất là ở đoạn ven biển Nam Trung Bộ.
* Vùng đồng bằng: thay đổi tuỳ nơi phản ánh mối quan hệ giữa vùng đồi núi với vùng biển và thềm lục địa. Hai đồng bằng châu thổ mở rộng, thấp, phẳng. Dải đồng bằng ven biển miền Trung bị chia cắt.
* Vùng đồi núi:
- Chủ yếu do tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi;
- Có sự phân hoá giữa vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây Bắc:
+ Vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa.
+ Vùng núi thấp Tây Bắc có cảnh quan nhiệt đới ẩm gió mùa còn vùng núi cao Tây Bắc có cảnh quan giống như vùng ôn đới.
- Giữa vùng Đông Trường Sơn và Tây Nguyên:
+ Đông Trường Sơn mưa vào thu đông trong khi Tây Nguyên lại là mùa khô.
+ Khi Tây Nguyên vào mùa mưa thì sườn đông Trường Sơn nhiều nơi chịu tác động của gió Tây khô nóng.
3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao
Đặc điểm | Đai nhiệt đới gió mùa | Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi | Đai ôn đới gió mùa trên núi | |
---|---|---|---|---|
Độ cao trung bình | Miền Bắc | Khoảng 600-700m trở xuống. | Khoảng 600 - 700 m đến 2600 m. | Từ 2 600 m trở lên. |
Miền Nam | Khoảng 900-1000 m trở xuống. | Khoảng 900-1000 m đến 2600 m. | ||
Khí hậu | Nhiệt đới gió mùa: mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi tuỳ nơi. | Mát mẻ, mưa nhiều hơn, độ ẩm cao. | Mang tính chất ôn đới. | |
Đất | Đất phù sa ở đồng bằng và đất feralit ở vùng đồi núi thấp. |
- Đất feralit mùn (độ cao 600 - 700 m đến 1600-1700 m) - Đất xám mùn (độ cao trên 1600-1700 m). |
Đất mùn núi cao | |
Sinh vật | Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới lá rộng thường xanh, hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa, hệ sinh khác. | Phổ biến là các loài cận nhiệt đới, xen kẽ một số loài nhiệt đới. Xuất hiện các loài chim, thú cận nhiệt (gấu, sóc,...) | Thực vật ôn đới chiếm ưu thế. |
Đặc điểm | Miền Bắc và Đông Bắc Bộ | Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ | Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ |
---|---|---|---|
Phạm vi | Ranh giới phía tây và tây nam của miền chạy dọc theo hữu ngạn sông Hồng và rìa phía tây nam ĐB sông Hồng | Ranh giới của miền từ ranh giới với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ tới dãy núi Bạch Mã. | Từ 16°B trở vào cực Nam lãnh thổ. |
Địa hình, đất đai |
- Địa hình đa dạng, đồi núi thấp chiếm ưu thế, Đồng bằng tương đối rộng và bằng phẳng. Bờ biển đa dạng. - Đất có nhiều loại, đất feralit vùng đồi núi thấp, đất phù sa ở ĐB sông Hồng, đất mặn, đất phèn ở vùng ven biển. |
+ Địa hình: Núi cao, trung bình chiếm ưu thế, bị chia cắt mạnh và hiểm trở; Ven biển có cồn cát, đầm phá, nhiều bãi tắm đẹp, Đồng bằng nhỏ và bị chia cắt. + Đất feralit ở vùng đồi núi; đất phù sa chủ yếu ở các đồng bằng... |
+ Địa hình gồm các dãy núi, cao nguyên badan xếp tầng, đồng bằng châu thổ và ven biển.... + Đất: vùng núi và cao nguyên đất feralit ĐB sông Cửu Long đất phù sa sông, đất phèn, đất mặn; dải ĐB ven biển đất phù sa cát pha, đất xám trên phù sa cổ. |
Khí hậu | Chịu ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc của gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh; mùa hạ nóng và mưa nhiều |
- Sự giảm sút ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nhiệt độ TB năm tăng dần và biên độ nhiệt giảm. - Gió Tây khô nóng. |
- Cận xích đạo gió mùa, nền nhiệt độ cao quanh năm, biên độ nhiệt nhỏ, khí hậu có 2 mùa mưa và khô rỡ rệt, mùa khô kéo dài,.. |
Sông ngòi | Dày đặc, chảy theo hướng TB – ĐN và vòng cung. | - Nhiều sông lớn, có độ dốc lớn, chảy theo hướng TB – ĐN và Tây - Đông là chủ yếu. |
- Nam Trung Bộ sông nhỏ, ngắn; - ĐB sông Cửu Long có sông Tiền và sông Hậu. |
Sinh vật |
- Thuộc khu hệ thực vật Việt Bắc - Hoa Nam,... - Cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo mùa, theo khu vực. |
- Hội tụ nhiều luồng sinh vật, đặc biệt là luồng Hi-ma-lay-a - Vân Quý, Ấn Độ - Mi- an-ma và Ma-lai-xi-a - In-đô-nê-xi-a. - Nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới. |
- Đới rừng cận xích đạo gió mùa. - Tây Nguyên rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá và rụng lá. - ĐB sông Cửu Long rừng ngập mặn và rừng tràm. |
Khoáng sản | Than đá, than nâu; sắt; chì - kẽm; thiếc; khí tự nhiên. | Sắt; đồng; a-pa-tít; crôm; thiếc;... | Nổi bật là dầu mỏ, khí tự nhiên. Bô-xít ở Tay Nguyên |
- Sự phân hoá thiên nhiên theo bắc - nam ảnh hưởng đến quy hoạch, hướng chuyên môn hoá sản xuất, nhất là sản xuất nông nghiệp giữa các phần lãnh thổ.
Ví dụ:
- Sự phân hoá thiên nhiên theo đông - tây tạo nên những thế mạnh phát triển kinh tế khác nhau giữa các vùng: biển và thềm lục địa, đồng bằng, đồi núi (ví dụ). Tuy nhiên địa hình cao, cắt xẻ gây nhiều khó khăn, trở ngại cho giao thông vận tải, giao lưu kinh tế, phân bố dân cư, phát triển y tế, giáo dục,...
- Sự phân hoá thiên nhiên theo độ cao tạo những nét độc đáo trong các ngành sản xuất và đời sông.