Tổng hợp Lý thuyết Địa lí 12 Kết nối tri thức Bài 6 Dân số Việt Nam gồm đặc điểm, thế mạnh và hạn chế về dân số nước ta, chiến lược dân số trong tương lai.
1. Quy mô và gia tăng dân số
- Quy mô: Năm 2021: 98,5 triệu người, quy mô dân số lớn thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, thứ 8 châu Á và thứ 15 trên thế giới.
- Gia tăng dân số: Hằng năm dân số tiếp tục tăng lên nhưng xu hướng tăng chậm lại, tỉ lệ tăng dân số giảm dần (năm 2021 chỉ còn 0,94%).
2. Cơ cấu dân số
Phân loại | Đặc điểm |
---|---|
Theo giới tính | Khá cân bằng, năm 2021 tỉ lệ nam, nữ trong tổng số dân lần lượt là 49,84% và 50,16%, hay cứ 100 nữ tương ứng trung bình có 99,4 nam. Hiện nay có tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh. |
Theo tuổi | Tỉ lệ nhóm dân số dưới 15 tuổi giảm, tỉ lệ nhóm tuổi từ 65 tuổi trở lên tăng nhanh. Việt Nam đang trong thời kì già hoá dân số. |
Theo dân tộc | Nước ta có 54 dân tộc cùng chung sống, dân tộc Kinh chiếm khoảng 85% tổng số dân, các dân tộc thiểu số khoảng 15%. |
Theo trình độ học vấn | Trình độ học vấn được nâng cao dần, năm 2021 tỉ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ đạt 95,7%; số năm đi học trung bình của dân số từ 25 tuổi trở lên là 9,1 năm. Trình độ học vấn có sự khác biệt đáng kể giữa thành thị với nông thôn và giữa các vùng. |
3. Phân bố dân cư
- Năm 2021, mật độ dân số lên tới 297 người/km², cao gấp gần 5 lần mật độ dân số thế giới (60 người/km²).
- Mật độ dân số chênh lệch lớn giữa các vùng:
+ Vùng đồng bằng có mật độ dân số cao, vùng trung du, miền núi có mật độ dân số thấp hơn.
+ Thành thị có mật độ dân số cao hơn nông thôn. Dân cư nước ta chủ yếu sinh sống ở nông thôn, năm 2021 tỉ lệ dân nông thôn là 62,9%, thành thị 37,1% tổng số dân.
1. Thế mạnh
- Quy mô dân số lớn => thị trường tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ lớn, tăng hấp dẫn đầu tư, phát triển sản xuất, kinh doanh.
- Quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số vàng => có nguồn lao động dồi dào, có thể phát triển nền kinh tế đa ngành. Hàng triệu người Việt ở nước ngoài là nguồn lực quan trọng phát triển đất nước.
- Mức sinh thấp, dân số tăng chậm => điều kiện thuận lợi nâng cao chất lượng dân cư.
2. Hạn chế
- Quy mô dân số lớn và tăng lên hằng năm =>thách thức về an ninh lương thực, năng lượng; đảm bảo việc làm, giáo dục, y tế; sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường,...
- Số lượng và tỉ lệ người cao tuổi ngày càng lớn => đòi hỏi tăng chi phí cho an sinh xã hội, dịch vụ y tế,...
- Phân bố dân cư chênh lệch lớn => nhiều thách thức về khai thác và sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường và an sinh xã hội.
1. Mục tiêu chiến lược dân số
+ Duy trì vững chắc mức sinh thay thế (bình quân 2,1 con/một phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ), giảm chênh lệch mức sinh giữa các vùng, đối tượng.
+ Bảo vệ và phát triển dân số các dân tộc thiểu số có dưới 10 nghìn người, đặc biệt là những dân tộc thiểu số rất ít người.
+ Đưa tỉ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên, phấn đấu duy trì cơ cấu tuổi ở mức hợp lí.
+ Nâng cao chất lượng dân số.
+ Thúc đẩy phân bố dân số hợp lí và bảo đảm quốc phòng an ninh.
+ Hoàn thành xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đẩy mạnh lồng ghép các yếu tố dân số vào xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
2. Giải pháp
+ Hoàn thiện chính sách, pháp luật về dân số.
+ Đẩy mạnh giáo dục, truyền thông về dân số và phát triển.
+ Phát triển mạng lưới dịch vụ nâng cao chất lượng dân số: tư vấn, khám sức khoẻ trước hôn nhân, kế hoạch hoá gia đình, tầm soát trước sinh và sơ sinh, chăm sóc sức khoẻ nhân dân, sức khoẻ người cao tuổi, phát triển giáo dục và đào tạo,...
+ Bảo đảm đủ nguồn lực cho công tác dân số từ ngân sách Nhà nước và huy động nguồn lực xã hội.
+ Tăng cường hợp tác khu vực, quốc tế trong lĩnh vực dân số.