logo

Cụm từ Larger than life nghĩa là gì?

Nghĩa của cụm từ "Larger than life"?

"Larger than life" nghĩa là gì | Khái niệm Tiếng Anh bổ ích

1. "Larger than life" nghĩa là gì?

Nghĩa đen:

- Lớn hơn cuộc sống (larger than life)

Nghĩa bóng:

- Nếu nói rằng ai đó “larger than life”, điều đó có nghĩa là người đó thu hút nhiều sự chú ý của người khác bởi vì con người họ thú vị hơn, cuốn hút hơn so với người khác (if someone is larger than life, that person attracts a lot of attention for being more exciting or interesting than most people)

Cách nói tương tự:

- Vượt trội, hơn hẳn, đẳng cấp hơn, Mạnh mẽ và sôi nổi (cả về tính cách và hành vi ứng xử), cuốn hút (cả về tính cách và hành vi ứng xử)


2. Cách dùng “Larger than life”

- Khi ai đó ăn mặc, nói chuyện, cư xử hay có phong cách sống cực kỳ lộng lẫy, tuyệt vời, gây ấn tượng mạnh với những người khác khiến người khác cảm thấy họ "vĩ dại hơn so với thông thường". 

Example : " This author seems larger than life to those who only read about him. In fact, he’s a boor.

  Đối với những ai mới chỉ đọc về tác giả này thì ông ấy có vẻ là người tuyệt vời. Nhưng thực tế, ông ấy là một gã cục cằn thô lỗ.

Example :

+ Do you think you are larger than life? Do you know anyone who is???

   Bạn có nghĩ rằng bạn hơn người không ? Bạn có biết đến ai không ?

+ John Huston was a larger-than-life character, whose temperament was as dramatic as any of the characters in his own films.

  John Huston là người sôi nổi, có tính khí mạnh mẽ như bất kỳ nhân vật nào trong các bộ phim của ông ấy.


3. So sánh hơn là gì?

  So sánh hơn là khi chúng ta so sánh cái này hơn cái kia, ví dụ như tốt hơn, hay hơn, đẹp hơn.

Công thức:

💡 Nếu từ chỉ có 1 âm tiết: ADJ/ADV + đuôi -er + than
💡 Nếu từ có 2 âm tiết trở lên: more + ADJ/ADV + than

Example :

+ He worked harder than the others. 
  Anh ấy làm việc chăm chỉ hơn những người khác.
→ hard là trạng từ ngắn nên dạng so sánh hơn là harder.

+ My father drives more carefully than I do. 
  Bố tôi lái xe cẩn thận hơn tôi.
→ "carefully" là trạng từ dài nên dạng so sánh hơn là more carefully.


4. Các trường hợp bất quy tắc

Trường hợp

So sánh hơn

Good/ well Better
Bad/ badly Worse
Many/ much More
Little Less
Far Farther (về khoảng cách)
Further (nghĩa rộng ra)
Near Nearer
Late Later
Old Older (về tuổi tác)
Elder (về cấp bậc hơn là tuổi tác)
Happy happier
Simple simpler 
Narrow narrower
Clever cleverer
icon-date
Xuất bản : 18/07/2021 - Cập nhật : 03/11/2021