logo

I to New York three times this year

Choose the best answer

(Chọn đáp án đúng nhất)


Câu hỏi:  I ________ to New York three times this year.

A. have been

B. was

C. were

D. had been

Trả lời

Đáp án đúng: A. Have been

I have been to New York three times this year.

( Tạm dịch: Tôi đã đến New York ba lần trong năm nay.)

>>> Tham khảo: The last time I saw her was three years ago


Giải thích của giáo viên Toploigiai về việc chọn đáp án A

Trong câu sử dụng cụm từ " three times this year" - ba lần trong năm nay => Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ. Đây chính là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.

Thì hiện tại hoàn thành có công thức chung: S + have/has (not) + Ved/ P3

Vậy đáp án đúng nhất là A.


Kiến thức tham khảo về thì hiện tại hoàn thành

a. Cách sử dụng

- Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

Ví dụ: I have done all my homework. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà.)

- Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

Ví dụ: My grandparents have been married for nearly sixty years. (Ông bà của tôi đã kết hôn được 60 năm.)

- Diễn tả hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm

Ví dụ: I’ve studied English since I was a teenager. (Tôi đã học tiếng Anh kể từ khi còn nhỏ.)

- Sử dụng một mệnh đề với “since” chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu trong quá khứ:

Ví dụ: My life has become more interesting ever since I met her ( Cuộc sống của tôi trở nên thú vị hơn kể từ khi tôi gặp cô ấy)

 - Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)

Ví dụ: This has been the best test result I have ever had. (Đây là kết quả thi tốt nhất mà tôi từng nhận được.)

- Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

Ví dụ : I can’t get my house. I’ve lost my keys. (Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.)

b. Cấu trúc

(+) S + have/ has + VpII

(-) S + have/ has + not + VpII

(?) Have/ Has + S + VpII +… ?

Trả lời:

Yes, S + have/ has.

No, S + haven’t/ hasn’t.

Trong đó:

S (subject): Chủ ngữ

Have/ has: trợ động từ

VpII: động từ phân từ II (Bảng động từ bất quy tắc)

Lưu ý:

S = I/ We/ You/ They + have

S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

- She has lived in Saigon since she was a little girl. ( Cô ấy đã sống ở Sài Gòn kể từ khi còn bé. )

- They haven’t played football for years. (Họ đã không chơi bóng đá trong nhiều năm.)

- Have you finished your homework yet? (Cậu đã làm xong bài về nhà chưa?

Yes, I have./ No, I haven’t.

c. Dấu hiệu nhận biết

Just = Recently =  Lately: gần đây, vừa mới

Already: rồi

Before: trước đây

Ever: đã từng

Never: chưa từng, không bao giờ

For + quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

Since + mốc thời gian:từ khi (since 1992, since June,…)

Yet:chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

So far = Until now = Up to now = Up to the present:cho đến bây giờ

i to new york three times this year

Câu hỏi trắc nghiệm bổ sung kiến thức về thì hiện tại hoàn thành trong Tiếng Anh

1. Jun _______ France for 4 months.

A. have learnt

B. learnt

C. learns

D. has learnt

Đáp án: D

2. She hasn’t _______us about that accident yet.

A. told

B. tell

C. said

D. say

Đáp án A

3. I saw my best friends last week but I ________ them so far this morning.

A. saw

B. hasn’t seen

C. didn’t see

D. haven’t seen

Đáp án: D

4. I _______ a flight to Korea for 5 weeks.

A. book

B. have booked

C. has booked

D. books

Đáp án: B

5. Have your parents ______ newspapers recently?

A. listened

B. spoken

C. watched

D. read

Đáp án D

---------------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng bạn giải đáp câu hỏi I have been to New York three times this year. Bên cạnh đó là một số câu hỏi trắc nghiệm về thì hiện tại hoàn thành trong Tiếng Anh. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích được cho các bạn trong quá trình học tập cũng như làm việc.

icon-date
Xuất bản : 19/10/2022 - Cập nhật : 19/10/2022