logo

Right now là thì gì?

Câu trả lời chính xác nhất: Trong Tiếng Anh, right now là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn khi bạn muốn khẳng định ngay thời điểm nói: ngay bây giờ, ngay tức khắc, ngay tức thì…. Để hiểu rõ hơn về right now là thì gì mời các bạn đến với nội dung sau đây!


1. Right now là thì gì?

Right now là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Dùng "right now" khi bạn muốn khẳng định ngay thời điểm nói: ngay bây giờ, ngay tức khắc, ngay tức thì…

Ví dụ:

- "Can I use your phone?" "Sorry, it's not with me right now." ("Tôi có thể dùng điện thoại của bạn được không?" "Xin lỗi, hiện tại nó không ở chỗ tôi.")

- 'Can you call me back?' 'No, I need to talk to you right now.' ( Bạn có thể gọi lại cho tôi được không?' 'Không, tôi cần nói chuyện với bạn ngay bây giờ.)

- He's not in the office right now. (  Anh ấy không ở văn phòng ngay bây giờ.)

- Do it right now! (  Làm nó ngay bây giờ!)

- I want to use you car right now, please!

- Rookie, you'd better come right now! (Tân binh, khôn hồn thì đến đây ngay.)

- Are you name-dropping Freud right now? (Có phải giờ anh đang khoe mẽ kiểu Freud đó hả?)

- Am I being pranked right now? (Có phải tôi đang bị chơi xỏ không vậy?)

- Or I kill you right now. (Hoặc là tao bắn mày ngay tại chỗ.)

Ngoài sử dụng right now ra, ta có thể thay thế một số trạng từ trong thì hiện tại tiếp diễn như sau:

- Now: bây giờ

- Right now: Ngay bây giờ

- At the moment: lúc này

- At present: hiện tại

- Look!: Nhìn kìa!

- Listen!: Hãy nghe này!

- Keep silent!: Hãy im lặng nào!

>>> Tham khảo: This afternoon là thì gì?

right now là thì gì

2. Một số ví dụ sử dụng với right now

- Not right now, honey. (Không phải lúc này đâu cưng.)

- Right now, I'm not comfortable. (Bây giờ tôi chẳng thoải mái tẹo nào.)

- I'm watching Trask right now. (Tôi đang dòm chừng Trask ngay lúc này.)

- Lizzy isn't available right now. (Lizzy không tiện nghe máy.)

- He enjoys it right now. (Người đó còn vui hưởng sự an bình ngay trong hiện tại.)

- I'm really horny right now. (Giờ anh thực sự hứng tình đây.)

- Dandelion ain't here right now. (Bồ công anh không còn ở đây nữa rồi.)

- You're defying orders right now. (Bạn đang bất chấp đơn đặt hàng ngay bây giờ.)

- It's being dusted right now. (Đang được lau dọn rồi.)

- I own you right now. (Giờ tôi đang nắm thóp cậu.)

- Tooth and nail right now. (Có công mài sắt có ngày nên kim.)

- Nothing else matters right now, woman. (Chẳng có việc gì khác vào lúc này cả)

- Let's clean the slate right now. (Từ giờ hãy xóa bỏ hiềm khích nhé.)

- Take out your paper right now. (Ngay lập tức lấy giấy làm kiểm tra ra đây!)

- Sir, approaching the reactor right now (Thưa sếp, đã tới chỗ đặt kíp nổ)

- I don't feel good right now. (Con không cảm thấy thoải mái giờ đâu.)

- Jerry, you're really upset right now. (Jerry, giờ anh đang rất buồn bực.)

>>> Tham khảo: Twice a week là thì gì?


3. Thì hiện tại tiếp diễn

a. Khái niệm:

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

b. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

- Khẳng định : S + am / is / are + V_ing

Ví dụ : She is watching TV now. ( Cô ấy đang xem TV )

- Phủ định : S + am / is / are + not + V_ing

Ví dụ : She is not doing his homework now. ( Cô ấy không đang làm bài tập )

- Nghi vấn : Am / Is / Are + S + V_ing ?

Ví dụ: Is she studying English ? ( Có phải cô ấy đang học tiếng Anh ? )

c. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

- Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.

Ví dụ: The children are playing football now. ( Bọn trẻ đang chơi bóng đá giờ đây. )

- Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.

Ví dụ : – Look ! The child is crying. ( Nhìn xem ! Đứa trẻ đang khóc. )

– Be quiet ! The baby is sleeping in the next room. ( Hãy yên lặng ! Em bé đang ngủ ở phòng bên cạnh. )

- Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS :

Ví dụ : She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. ( Cô ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ. )

- Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)

Ví dụ: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative ( ngày mai, tôi sẽ đi tàu tới Ohio để thăm người thân trong gia đình )

d. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có chứa những những từ sau :

- Now : bây giờ

- Right now Listen ! : Nghe nào! 

- At the moment At present Look ! : nhìn kìa 

- Watch out ! : cẩn trọng ! 

- Be quiet ! : Im lặng

Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know (biết), like (thích), want (muốn), see (nhìn), hear (nghe), glance (liếc qua), feel (cảm thấy), think (nghĩ), smell (ngửi), love (yêu), hate (ghét), realize (nhận ra), seem (dường như), remember (nhớ), forget (quên), etc.

----------------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn trả lời câu hỏi Right now là thì gì và cung cấp kiến thức về cách sử dụng từ right now trong Tiếng Anh. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt! 

icon-date
Xuất bản : 19/10/2022 - Cập nhật : 19/10/2022