logo

This afternoon là thì gì?

Câu trả lời đúng nhất: This afternoon là một trong những dấu hiện nhận biết của thì quá khứ đơn, là một trong những thì đầu tiên người mới học tiếng Anh được tiếp cận. Cấu trúc thì quá khứ đơn hay còn gọi là Simple past là một thì khá đơn giản trong 12 thì tiếng Anh mà chúng ta đã học cấp 2 và cấp 3. 

Để hiểu rõ hơn về thì quá khứ đơn.  Mời các bạn cùng Top lời giải theo dõi nội dung dưới đây!


1. Thì quá khứ đơn là gì?

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

We went shopping yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm)

He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)


2. Công thức của thì quá khứ đơn

This afternoon là thì gì

a. Công thức thì quá khứ đơn với động từ To be

* Thể khẳng định

Công thức: S + was/ were + O

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S= We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ 1: My computer was broken yesterday. (máy tính của tôi đã bị hỏng hôm qua)

Ví dụ 2: They were in Paris on their summer holiday last year. (Họ ở Paris vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

* Thể phủ định

Cấu trúc: S + was/ were + not

Lưu ý:

was not = wasn’t

were not = weren’t

Ví dụ:

He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)

We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.)

* Thể nghi vấn

Cấu trúc:

Were + you, we, they, nounplural …? 

Was + I, he, she, it, nounsingular …?

Ví dụ: 

Were they at school yesterday?  (Hôm qua bọn họ có ở trường không?)

Was she 14 years old last year?  (Năm ngoái cô ấy có phải 14 tuổi không?)

b. công thức thì quá khứ đơn với động từ thường

* Thể khẳng định

Cấu trúc: S + V2/ed +…

Trong đó:

S (Subject): Chủ ngữ

V2/ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc)

Ví dụ:

I went to the stadium yesterday to see watch the football match. (Tôi đã tới sân vận động ngày hôm qua để xem trận đấu.)

We visited Australia last summer. (Chúng tôi du lịch nước Úc mùa hè trước.)

* Thể phủ định

S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ 1: He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.)

Ví dụ 1: We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

* Thể nghi vấn

- Câu hỏi không có từ để hỏi

Hỏi: Did + S + V …? 

Trả lời: Yes, S + did./ No, S + did not/ didn’t.

Ví dụ: 

Did your family go to the cinema last week?  (Tuần trước gia đình bạn có đi xem phim không?)

Yes, we did. / No, we didn’t. (Có, chúng tôi có đi./ Không, chúng tôi đã không đi.)

- Câu hỏi có từ để hỏi

Hỏi: Question word + did + S + V? 

Trả lời: S + Vpast tense …

Ví dụ: 

Where did your family go last week?  (Gia đình bạn đã đi đâu vào tuần trước?)

My family went to the cinema last week.  (Tuần trước gia đình tôi đã đi xem phim.)


3. This afternoon là thì gì?

Ta dễ nhận biết được Thì Quá khứ đơn qua những dấu hiệu sau:

Yesterday: Hôm qua; Last night: Tối qua; Last week: Tuần trước; Last month: Tháng trước; Last year: Năm ngoái.

In the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).

Ago: cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ, two weeks ago: cách đây 2 tuần…)

at, on, in… (at 6 o’clock, on Monday, in June,…)

When + mệnh đề chia thì Quá khứ đơn: khi (when I was a kid,…)

Đa số xuất hiện sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn),… ( trừ một số trường hợp đặc biệt.

Như vậy ta có thể kết luận rằng, This afternoon là thì quá khứ đơn


4. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

Ví du: watch – watched, turn – turned, want – wanted

Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ: type – typed, smile – smiled, agree – agreed

Động từ tận cùng là “y”:

Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played                        stay – stayed

Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied         cry – cried

Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ: stop – stopped, shop – shopped, tap – tapped

Ngoại lệ: commit – committed              travel – travelled                  prefer – preferred

Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ: go – went get – got         see – saw       buy – bought.

------------------------------

Như vậy trên đây Top lời giải đã cùng bạn tìm hiểu về This afternoon là thì gì? Và cung cấp những kiến thức liên quan. Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập. Trân trọng!

icon-date
Xuất bản : 24/06/2022 - Cập nhật : 24/06/2022