Theo từ điển Oxford từ đồng nghĩa là một từ hoặc cách diễn đạt có cùng nghĩa hoặc gần giống với nghĩa khác trong cùng một ngôn ngữ. Còn từ trái nghĩa là một từ có nghĩa đối lập với một từ khác. Hãy cùng Toploigiai tìm hiểu về Bài tập từ đồng nghĩa trái nghĩa Tiếng Anh nhé!
Từ trái nghĩa tức rất dễ hiểu vì đúng như tên gọi của nó là những từ mang nghĩa trái nhau hay đối lập nhau, ta thường xuyên bắt gặp các từ như: cao – thấp, già – trẻ, khỏe – yếu,…để miêu tả hoặc chỉ tính chất của người hoặc vật
Cặp từ trái nghĩa là những cặp từ khác nhau về ngữ âm và đối lập về ý nghĩa, và được sử dụng làm đa dạng và nổi bật những đặc tính của câu và phong phú ngữ nghĩa.
>>> Xem thêm: Bài tập tiếng Anh về đồ dùng học tập
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….
Phân loại từ đồng nghĩa:
Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.
Ví dụ: xe lửa - tàu hỏa, con lợn - con heo,…
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động.
>>> Xem thêm: Bài tập Tiếng Anh về câu tường thuật
– Từ trái nghĩa tiếng Anh là Antonyms. Trong đó “anti” mang nghĩa là đối lập, trong khi ‘onym’ có nghĩa là tên.
– Các loại từ trái nghĩa trong tiếng Anh bao gồm:
+ Complementary Antonyms: Là những từ trái nghĩa mà cấu trúc của chúng không có điểm chung.
Ví dụ: big – small, off – on, night – day, entrance – exit, exterior – interior, true – false, dead – alive, push – pull, pass – fail
+ Relational Antonyms: Cũng tương tự như Complementary Antonyms, khác ở chỗ cả hai từ phải cùng tồn tại để có từ trái nghĩa với chúng.
Ví dụ: above – below, doctor – patient, husband – wife…
+ Graded Antonyms: Đây là những từ trái nghĩa mang ý nghĩa so sánh.
Ví dụ: young – elderly, hard – easy, happy – wistful, wise – foolish, fat – slim, warm – cool, early – late, fast – slow, dark – pale
Đúng với tên gọi của mình, từ đồng nghĩa (synonyms) là những từ có nghĩa giống hoặc tương tự nhau, nhưng có cách viết và cách sử dụng khác nhau.
Những cặp từ đồng nghĩa thường gặp:
- Fast vs Quick: Nhanh
- House vs Home: Nhà
- Answer vs Reply: Trả lời
- Trousers vs Pants: Quần
Về cơ bản, khi dịch những cặp từ đồng nghĩa trên một cách tổng quát, sẽ chẳng có sự khác biệt gì về nghĩa. Sau khi nắm bắt được sắc thái và nghĩa chính xác của chúng, bạn sẽ nhận ra rằng chúng có rất nhiều cách ứng dụng và phục vụ cho những trường hợp hoàn toàn khác nhau.
Bước 1: Đọc đề và xác định nét nghĩa cần tìm
Bước đầu tiên quan trọng nhất khi làm dạng bài này đó là đọc đề, xác định yêu cầu đề và nét nghĩa cần tìm.
- Đọc đề để biết yêu cầu Đồng nghĩa (Synonym/ closet meaning) hay trái nghĩa (Antonym/opposite) Sẽ thật tiếc nếu bạn dịch được đề và biết nghĩa cả đáp án nhưng lại chọn nhầm đáp án đồng nghĩa trong khi đề yêu cầu trái nghĩa và ngược lại
- Đọc đề để đoán nghĩa từ gạch chân. Bởi một từ tiếng Anh thường có nhiều hơn một nét nghĩa, nên việc đọc đề giúp chúng ta xác định trong câu đó từ đó mang nét nghĩa gì. Điều này rất quan trọng, bởi từ đồng nghĩa cần tìm là từ có thể thay thế Từ in đậm trong ngữ cảnh câu đó, chứ không thuần tuy là đồng nghĩa với từ đó.
Bước 2: Suy đón và loại trừ
Thường thì sẽ có 2 trường hợp xảy ra:
- Thứ nhất, từ in đậm quen thuộc và dễ đoán nghĩa, nhưng đáp án lại có nhiều hơn 2 từ lạ.
- Thứ hai, từ in đậm lạ, chưa gặp bao giờ; tuy nhiên, đáp án lại có những từ thông dụng.
Mặc kệ là có bao nhiêu từ lạ, việc chúng ta cần làm là xác định nét nghĩa cần tìm (nhờ BƯỚC 1). Khi đó, ta xét các từ đã biết nghĩa trước (ở cả từ im đậm và đáp án), mình có 2 mẹo loại trừ dành tặng cho các bạn:
a. Loại trừ các đáp án trái nghĩa nếu đề yêu cầu đồng nghĩa (và ngược lại)
b. Loại trừ các đáp án có mặt chữ gần giống với từ in đậm
Ví dụ: Từ in đậm là “Professional” => Các đáp án: Profession, Prosocial, Proposal…Có thể được loại bỏ đầu tiên dù không biết nghĩa của những từ này
(Cơ sở của lựa chọn này rút ra từ kinh nghiệm của riêng mình, bởi các từ đồng nghĩa/trái nghĩa thường sẽ ít có cùng mặt chữ như vậy.
a. Bài tập từ đồng nghĩa
Câu 1: I received housing benefit when I was unemployed.
A. out of order
B. out of fashion
C. out of work
D. out of practice
Đáp án C
Giải thích: unemployed = out of work (a) thất nghiệp
Câu 2: The related publications are far too numerous to list individually.
A. much
B. legion
C. few
D. full
Đáp án A
Giải thích: numerous = much (a) nhiều
Câu 3: The teacher gave some suggestions on what would come out for the examination.
A. symptoms
B. demonstrations
C. effects
D. hints
Đáp án D
Giải thích: suggestion = hint (n) lời gợi ý
Câu 4: When being interviewed, you should concentrate on what the interviewer is saying or asking you.
A. relate on
B. be interested in
C. impress on
D. pay attention to
Đáp án D
Giải thích: concentrate on st = pat attention to st (v) chú ý đến cái gì
Câu 5: She came to the meeting late on purpose so she would miss the introductory speech.
A. aiming at
B. intentionally
C. reasonably
D. with a goal
Đáp án
Giải thích: on purpose = with a goal (adv) có mục đích
Câu 6: The use of lasers in surgery has become relatively commonplace in recent years.
A. comparatively
B. relevantly
C. absolutely
D. almost
Đáp án A
Giải thích: relatively = comparatively (adv) tương đối
Câu 7: The first few days at university can be very daunting, but with determination and positive attitude, freshmen will soon fit in with the new environment.
A. interesting
B. memorable
C. serious
D. depressing
Đáp án D
Giải thích: daunting = depressing (a) làm chán nản
Câu 8: Did anyone acknowledge responsibility for the outbreak of the fire ?
A. inquire about
B. accept
C. report
D. find out
Đáp án B
Giải thích: acknowledge = accept (v) thừa nhận
Câu 9: Childbearing is the women's most wonderful role.
A. Giving birth to a baby
B. Bring up a child
C. Educating a child
D. Having no child
Đáp án A
Giải thích: Childbearing = giving birth to a baby (sự sinh đẻ)
Câu 10: In my experience, freshmen today are different from those I knew 25 years ago.
A. first-year students
B. new students
C. new counselors
D. young professors
Đáp án A
Giải thích: freshman = first-year student (n) sinh viên năm nhất
Câu 11: S. Mayo Hospital in New Orleans was so named in recognition of Dr. Mayo’s outstanding humanitarianism.
A. unpopular
B. widespread
C. remarkable
D. charitable
Đáp án C
Giải thích: outstanding = remarkable (a) nổi bật, đáng chú ý
Câu 12: My parents’ warnings didn’t deter me from choosing the job of my dreams.
A. influence
B. discourage
C. reassure
D. inspire
Đáp án B
Giải thích deter = discourage (v) ngăn cản, làm nhụt chí
Câu 13: “It’s no use talking to me about metaphysics. It’s a closed book to me.”
A. a subject that I don’t understand
B. a theme that I like to discuss
C. a book that is never opened
D. an object that I really love
Đáp án A
Giải thích: a closed book to me = a subject that I don’t understand (một chủ đề tôi không hề biết gì về nó)
Câu 14: Professor Berg was very interested in the diversity of cultures all over the world.
A. variety
B. changes
C. conservation
D. number
Đáp án A
Giải thích: diversity = veariety (n) tính đa dạng
Câu 15: The situation seems to be changing minute by minute.
A. again and again
B. time after time
C. very rapidly
D. frm time to time
Đáp án C
Giải thích: minute by minute. = very rapidly (adv) từng phút/ rất nhanh
Câu 16: Try to eliminate fatty foods from your diet.
A. limit
B. move
C. add
D. get rid of
Đáp án D
Giải thích: eliminate = get rid of (v) loại ra
Câu 17: No vehicle weighing over 3.5 tons is allowed on this bridge, according to traffic signs placed at both ends of the structure
A. corruption
B. construction
C. connection
D. confusion
Đáp án B
Giải thích: strcuture = construction (n) cấu trúc
Câu 18: Ask Mum for permission to go out now. She looks like she’s in a good mood.
A. fashionable
B. unconcerned
C. healthful
D. happy
Đáp án D
Giải thích: be in a good mood = happy (a) trong trạng thái tốt, vui vẻ
b. Bài tập về từ trái nghĩa
Câu 1: Mr. Smith’s new neighbors appear to be very friendly.
A. amicable
B. inapplicable
C. hostile
D. futile
Đáp án C
friendly: thân thiện >< hostile: thù địch
Câu 2: The Germany’s war hysteria has accounted for its people’s hostility towards foreigners.
A. disease
B. ceremony
C. malaria
D. friendliness
Đáp án D
hostility: sự thù địch >< friendliness: sự thân thiện
Câu 3: Population growth rates vary among regions and even among countries within the same region.
Câu 4: I've put the cake on a high shelf where he can't get at it.
A. low
B. untouchable
C. far
D. difficult to reach
Đáp án A
high: cao >< low: thấp
Câu 5: She was always very hard-working at school.
A. studious
B. learned
C. lazy
D. attentive
Đáp án C
hard-working: chăm chỉ >< lazy: lười biếng
Câu 6: Certain courses are compulsory; others are optional.
A. voluntary
B. free
C. pressure
D. mandatory
Đáp án D
optional: tùy chọn >< mandatory: bắt buộc
Câu 7: She must be very strong to carry such a weight on her back.
A. weak
B. musculous
C. sick
D. healthy
Đáp án A
strong: mạnh mẽ >< weak: yếu đuối
Câu 8: Barry seems happy enough working for himself.
A. funny
B. satisfied
C. upset
D. interested
Đáp án C
happy: vui vẻ >< upset: buồn, nản
Câu 9: The Red Cross is an international humanitarian agency dedicated to reducing the sufferings of wounded soldiers, civilians and prisoners of war.
A. worry and sadness
B. pain and sorrow
C. loss
D. happiness
Đáp án D
sufferings: nối thống khổ >< happiness: niềm hạnh phúc
Câu 10: You did a beautiful thing in helping those poor children.
A. meaningful
B. good
C. terrible
D. positive
Đáp án C
beautiful: tốt đẹp >< terrible: tồi tệ
------------------------------
Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn tìm hiểu về Bài tập từ đồng nghĩa trái nghĩa Tiếng Anh. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt!