logo

Khi nào dùng that trong mệnh đề quan hệ?

Câu trả lời chính xác nhất:

That: có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định

Các trường hợp thường dùng “that”:

- Khi đi sau các hình thức so sánh nhất

- Khi đi sau các từ: only, the first, the last

- Khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

- Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

Ex: He was the most interesting person that I have ever met.

It was the first time that I heard of it.

Để hiểu rõ hơn về Đại từ quan hệ That mời các bạn cùng Toploigiai đến với phần nội dung dưới đây nhé!


1. Mệnh đề quan hệ là gì?

Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (who, whom, whose, which, that ) hay các trạng từ quan hệ như (where, when, why). Như vậy có thể hiểu đại từ quan hệ là gì như sau: Đại từ quan hệ là một phần trong câu mệnh đề quan hệ. Đại từ quan hệ dùng để thay thế cho các đại từ khác trong tiếng Anh.

>>> Xem thêm: Quy tắc dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ


2. Chức năng ngữ pháp của đại từ quan hệ

Trong câu đại từ quan hệ thường có 3 chức năng ngữ pháp chính trong một câu:

+ Thay cho một danh từ ngay trước nó, làm một nhiệm vụ trong mệnh đề (clause) theo sau, liên kết mệnh đề với nhau.

+ Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù thay cho một danh từ số ít hay số nhiều.

+ Động từ theo sau thay đổi tùy theo tiền tiến từ của đại từ quan hệ. Mệnh đề có chứa đại từ quan hệ được gọi là mệnh đề quan hệ (relative clause) hay mệnh đề tính ngữ (adjective clause). Danh từ được đại từ quan hệ thay thế gọi là tiền tiến từ (antecedent) của nó.

>>> Xem thêm: Bài tập mệnh đề quan hệ nâng cao

IMG_256

3. Khi nào dùng that trong mệnh đề quan hệ? 

Trường hợp

Chi tiết

Trường hợp có thể sử dụng THAT nhưng không bắt buộc

THAT thay thế cho vị trí của whom, whose, which trong Mệnh đề quan hệ xác định

Ex: Those American toys which (that) I told you about was discontinued.

Trường hợp bắt buộc sử dụng THAT

THAT thay thế cho danh từ:

vừa chỉ người vừa chỉ vật.

Ex: I have seen a great deal of people and food that were really strange ever since I came here.

chỉ một thứ bất định.

Ex: He is hiding something that may be related to you.

đại từ quan hệ sau tính từ so sánh nhất, all, every, very, only.

Ex: You are the only friend that I keep in touch until now.

Trường hợp không sử dụng THAT

THAT không thay thế cho đai từ quan hệ và trạng từ quan hệ có giới từ đứng trước

THAT không thay thế cho đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ không xác định


4. Cấu trúc của That trong tiếng anh và cách sử dụng

Đối với That là từ được sử dụng vô cùng phổ biến trong tiếng Anh, với cấu trúc theo sau That đa dạng như That có thể đứng trước một tiền ngữ của một mệnh đề quan hệ hay That cũng có thể nằm trong những cấu trúc ngữ pháp nhất định hoặc đơn giản hơn That nằm trong câu với vị trí là một đại từ để chỉ vật, chỉ người đã xác định. Ngoài ra That cũng được sử dụng trong mệnh đề danh từ để làm chủ ngữ hoặc làm tân ngữ sau động từ, giới từ trong câu và cũng có thể  đóng vai trò bỏ nghĩa cho chủ ngữ trong câu. Bên cạnh đó That cũng xuất hiện trong những cấu trúc câu bị động.

Cấu trúc của that trong tiếng anh và cách sử dụng

- Được sử dụng làm đại từ để chỉ người ấy, vật ấy, cái ấy, điều ấy, điều đó,...

+ Will you help me? - That i will.

Bạn có vui lòng giúp đỡ tôi không? - Vâng tôi sẵn lòng.

+ That’s right

Phải đó.

+ What that?

Sao vậy?

- That được dùng trong mệnh đề quan hệ để thay thế cho danh từ chỉ người và chỉ vật.

+ The people and landscape that are in Hung Yen Province are attractive to tourists.

Con người và cảnh vật ở tỉnh Hưng Yên đã thu hút rất nhiều du khách.

+ She is the nicest person that i have ever met.

Cô ấy là người tốt nhất mà tôi từng gặp.

+ My mother that I admire most.

Mẹ tôi là người mà tôi ngưỡng mộ nhất.

- That khi dùng trong mệnh đề danh từ.

+ That he talks to her doesn’t mean he loves her.

Việc anh ấy nói yêu cô ấy không có nghĩa là anh ấy yêu cô ấy.

+ She is disappointed that she didn’t get flying - color as she expected before the test.

Cô ấy thất vọng vì cô ấy đã không thành công như cô ấy mong đợi trước bài kiểm tra.

- That xuất hiện trong một số cấu trúc cố định như là: cấu trúc thể giả định của danh từ, trong cấu trúc câu chẻ, trong cấu trúc câu điều kiện giá như, câu ước,....

+ We urge that she leave now.

Chúng tôi thúc giục cô ấy rời đi ngay bây giờ.

+ It is necessary that she find the books.

Nó là điều cần thiết để cô ấy tìm những cuốn sách đó.

+ He has so many cars that he spends much time choosing the suitable one.

Anh ấy có rất nhiều chiếc xe ô tô đến nỗi anh ấy mất rất nhiều thời gian để chọn một chiếc xe phù hợp với bản thân anh ta.

+ People believe that 13 is an unlucky number.

Mọi người tin rằng 13 là con số không may mắn.

Khi nào dùng that trong mệnh đề quan hệ

5. Bài tập về đại từ quan hệ có đáp án:

Dưới đây là một số bài tập nối câu dùng đại từ quan hệ để giúp các bạn ôn tập và thực hành những lý thuyết vừa học.

Although Anne is happy with her success, she wonders ____ will happen to her private life.

The other people ____________ live in the house are really friendly.

They have two grown children, both of ____________ live abroad.

The woman ____________ bike was stolen went to the police station.

Tom travelled to a mountain ____________ is near the mountainous and remote town.

I met a man with ____________ I used to work.

What is the name of the boy ____________ lent Lisa the money?

Cohen, ____________ short film won awards, was chosen to direct the movie.

The house ____________ was completed in 1856 was famous for its huge marble staircase.

Anyone ____________ is interested in the job must apply before next Monday.

Đáp án:

what

Giải thích: Ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho people(danh từ chỉ người) làm chủ ngữ của câu

=> Đáp án: who

Dịch: Những người khác sống trong nhà đều rất thân thiện.

Giải thích: Giới từ chỉ có thể đứng trước “which” nếu chỉ vật và “whom” nếu chỉ người.

=> Đáp án: whom

Dịch: Họ có hai người con đều đã trưởng thành, cả hai đều sống ở nước ngoài.

Giải thích: whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào ”woman” và “bike” đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng.

=> Đáp án: whose

Dịch: Người phụ nữ có chiếc xe đạp bị đánh cắp đã tới đồn cảnh sát.

Giải thích: which là đại từ quan hệ chỉ vật

Căn cứ vào “mountain-ngọn núi” là danh từ chỉ vật nên ta dùng which.

=> Đáp án: which

Dịch: Tom đã đi du lịch đến một ngọn núi gần thị trấn đồi núi và hẻo lánh.

Giải thích: giới từ chỉ có thể đứng trước “which” nếu chỉ vật và “whom” nếu chỉ người.

=> Đáp án: whom

Dịch: Tôi đã gặp người đàn ông người mà tôi từng làm việc cùng.

Giải thích: who là đại từ quan hệ dùng để thay thế cho danh từ chỉ người. Căn cứ vào danh từ “the boy-cậu bé” chỉ người.

=> Đáp án: who

Dịch: Tên của cậu bé đã cho Lisa mượn tiền là gì?

Giải thích: whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào ”Cohen” và “film” đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng.

=> Đáp án: whose

Dịch: Cohen, người có phim ngắn chiến thắng nhiều giải thưởng, đã được chọn để chỉ đạo bộ phim.

Giải thích: which thay thế cho danh từ chỉ vật, căn cứ vào danh từ ”house-ngôi nhà”

=> Đáp án: which

Dịch: Ngôi nhà, cái mà được hoàn thành vào năm 1856, nổi tiếng về gác cầu thang cẩm thạch lớn của nó.

Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ that thay thế cho đại từ bất định “anyone-bất cứ ai”.

=> Đáp án: that

Dịch: Bất cứ ai quan tâm đến công việc này phải nộp đơn trước thứ hai tuần tới.

---------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn tìm hiểu về mệnh đề quan hệ That. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 19/08/2022 - Cập nhật : 19/08/2022