Trong ngữ pháp truyền thống của tiếng Anh hiện đại, cụm động từ thường tạo thành một đơn vị ngữ nghĩa duy nhất bao gồm một động từ như được ghép với một tiểu từ, với một tiểu từ và một giới từ hoặc với một cụm giới từ trạng ngữ. Cụm động từ thường xảy ra với đặc điểm trạng ngữ thêm. Để hiểu rõ hơn về lý thuyết phrasal verbs lớp 9, mời các bạn cùng Toploigiai đến với phần nội dung dưới đây nhé:
Phrasal verb tiếng Việt có nghĩa là cụm động từ. Trong tiếng Anh, phrasal verb là sự kết hợp giữa một động từ và một hoặc hai tiểu từ (particles). Các tiểu từ này có thể là giới từ (preposition) hay trạng từ (adverb). Khi thêm các tiểu từ này vào sau của một động từ nghĩa của phrasal verb sẽ thay đổi hoàn toàn so với động từ gốc tạo nên nó.
Ví dụ: pick nghĩa là chọn, khi thêm giới từ up vào sau pick thì phrasal verb pick up tùy vào hoàn cảnh sẽ mang nghĩa khác nhau:
- The weather is picking up lately, isn’t it? (pick up chỉ sự cải thiện, trở nên tốt hơn của thời tiết)
- Can you pick up Jenny after football practice? (pick up mang nghĩa là đi đón ai đó)
- James picked up Spanish really quickly. (pick up mang nghĩa tiếp thu kiến thức)
- She doesn't give up easily. (Cô ấy không dễ dàng từ bỏ.)
- Who's going to look after the children while you're away? (Ai sẽ trông nom lũ trẻ khi bạn đi vắng?)
Trong ví dụ trên, khi các tiểu từ up, after kết hợp với động từ give, look thì nghĩa của cụm động từ đó biến đổi hoàn toàn so với nghĩa của động từ ban đầu.
+ give: đưa, tặng ; give up: từ bỏ
+ look: nhìn ; look after: trông nom, chăm sóc
Do vậy, ý nghĩa của các cụm động từ không chịu ảnh hưởng bởi nghĩa của động từ ban đầu. Vì vậy, ta nên hiểu nghĩa của cụm động từ theo từng văn cảnh.
>>> Xem thêm: Các cấu trúc so sánh trong Tiếng Anh
Cụm động từ có thể được chia làm 4 loại:
- Cụm động từ có thể tách ra được: V + O + prep (động từ + tân ngữ + giới từ)
Ví dụ: We put out the fire = We put the fire out. (Chúng tôi dập tắt lửa.)
- Cụm động từ không tách ra được: V + prep + O (động từ + giới từ + tân ngữ)
Ví dụ: We should go over the whole project. (Chúng ta nên xem xét cẩn thận toàn bộ dự án.)
Không dùng: We should go the whole project over.
- Ngoài ra, ta còn gặp cụm động từ không có tân ngữ: V + prep (động từ + giới từ)
Ví dụ:
+ When we got to the airport, the plane had taken off. (Khi chúng tôi đến sân bay, máy bay đã cất cánh.)
+ His grandfather passed away last year. (Ông của anh ấy mất hồi năm ngoái.)
- Ngữ động từ gồm có 3 từ: V + prep 1 + prep 2 (động từ + giới từ 1 + giới từ 2)
Ví dụ:
+ We've put up with our noisy neighbours for years. (Chúng tôi đã chịu đựng những người hàng xóm ồn ào nhiều năm nay.)
+ The machine stopped working because it ran out of fuel. (Máy này ngừng hoạt động vì hết nhiên liệu.)
>>> Xem thêm: Đoạn văn tiếng Anh đơn giản
Phrasal verb |
Ý nghĩa |
Phrasal verb |
Ý nghĩa |
Beat one’s self up | tự trách mình | Let s.o down | làm ai đó thất vọng |
Break down | bị hư | Look after sb | chăm sóc ai đó |
Break in | đột nhập vào nhà | Look around | nhìn xung quanh |
Break up with s.o | chia tay người yêu, cắt đứt quan hệ tình cảm với ai đó | Look at st | nhìn cái gì đó |
Bring s.th up | đề cập chuyện gì đó | Look down on sb | khinh thường ai đó |
Bring s.o up | nuôi nấng (con cái) | Look for sb/st | tìm kiếm ai đó/ cái gì đó |
Call for st | cần cái gì đó | Look forward to st/Look forward to doing st | mong mỏi tới sự kiện nào đó |
Carry out | thực hiện (kế hoạch) | Look into st | nghiên cứu cái gì đó, xem xét cái gì đó |
Catch up with sb | theo kịp ai đó | Look st up | tra nghĩa của cái từ gì đó |
Check in | làm thủ tục vào khách sạn | Look up to sb | kính trọng, ngưỡng mộ ai đó |
Check out | làm thủ tục ra khách sạn | Make st up | chế ra, bịa đặt ra cái gì đó |
Check st out | tìm hiểu, khám phá cái gì đó | Make up one’s mind | quyết định |
Clean st up | lau chùi | Move on to st | chuyển tiếp sang cái gì đó |
Come across as | có vẻ (chủ ngữ là người) | Pick st up | đón ai đó |
Come off | tróc ra, sút ra | Pick st up | lượm cái gì đó lên |
Come up against s.th | đối mặt với cái gì đó | Put sb down | hạ thấp ai đó |
Come up with | nghĩ ra | Put sb off | làm ai đó mất hứng, không vui |
Cook up a story | bịa đặt ra 1 câu chuyện | Put st off | trì hoãn việc gì đó |
Cool down | làm mát đi, bớt nóng, bình tĩnh lại | Put st on | mặc cái gì đó vào |
Count on sb | tin cậy vào người nào đó | Put st away | cất cái gì đó đi |
Cut down on st | cắt giảm cái gì đó | Put up with sb/ st | chịu đựng ai đó/ cái gì đó |
Cut off | cắt lìa, cắt trợ giúp tài chính | Run into sb/ st | vô tình gặp được ai đó/cái gì |
Do away with st | bỏ cái gì đó đi không sử dụng cái gì đó | Run out of st | hết cái gì đó |
Do without st | chấp nhận không có cái gì đó | Set sb up | gài tội ai đó |
Dress up | chấp nhận không có cái gì đó | Settle down | ổn định cuộc sống tại một chỗ nào đó |
Dress up | ăn mặc đẹp | Show off | khoe khoang |
Drop by | ghé qua | Show up | xuất hiện |
Drop sb off | thả ai xuống xe | Slow down | chậm lại |
End up = wind up | có kết cục | Speed up | tăng tốc |
Figure out | suy ra | Stand for | iết tắt cho chữ gì đó |
Find out | tìm ra | Take away (take st away from sb) | lấy đi cái gì đó của ai đó |
Get along/get along with sb: | hợp nhau/hợp với ai | Take off | cất cánh (chủ ngữ là máy bay) |
Get off | xuống xe | Take st off | cởi cái gì đó |
Get on with sb | hòa hợp, thuận với ai đó | Take up | bắt đầu làm một họat động mới |
Get rid of st | bỏ cái gì đó | Tell sb off | la rầy ai đó |
Give up st | từ bỏ cái gì đó | Turn around | quay đầu lại |
Go around | đi vòng vòng | Turn down | vặn nhỏ lại |
Go down | giảm, đi xuống | Turn st/sb down | từ chối cái gì/ai đó |
Go off | nổ (súng, bom), reo (chuông) | Warm up | khởi động |
Go up | tăng, đi lên | Wear out | mòn, làm mòn |
Help s.o out | giúp đỡ ai đó | Work out | tập thể dục, có kết quả tốt đẹp |
Keep on doing st | tiếp tục làm gì đó | Work st out | suy ra được cái gì đó |
Keep up st | hãy tiếp tục phát huy |
Circle the correct answer A, B, C or D
a. Why did you decide to take (on/up) skiing ?
b. Remember to warm (up/down) carefully before you play sports.
c. There’s no need to dress ( up / down). It is just an informal party.
d. Have you work (out / in) the solution yet ?
e. Oops, I think we’re run out (of/on) petrol.
f. Jim seems not to get (on/off) well with his classmates.
g. My husband has decided to set (up/down) a business on his own.
h. Do you think Jame will find (out/ up) the truth ?
Đáp án:
a. Why did you decide to take (on/up) skiing ?
b. Remember to warm (up/down) carefully before you play sports.
c. There’s no need to dress ( up / down). It is just an informal party.
d. Have you work (out / in) the solution yet ?
e. Oops, I think we’re run out (of/ on) petrol.
f. Jim seems not to get (on/off) well with his classmates.
g. My husband has decided to set (up/down) a business on his own.
h. Do you think Jame will find (out/ up) the truth?
----------------------------------
Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn tìm hiểu về lý thuyết phrasal verbs lớp 9. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt.