Câu trả lời chính xác nhất: Công thức reported speech dạng phát biểu là: S + say/said/tell/told + (that) + S + V. Để biết nhiều hơn, Toploigiai mời các bạn đi tìm hiểu cùng chúng mình nhé!
Câu tường thuật tiếng Anh (hay còn gọi là câu trực tiếp gián tiếp là một loại câu được sử dụng để thuật lại một sự việc hay lời nói của ai đó. Nói một cách dễ hiểu hơn, việc sử dụng câu tường thuật là bạn đang chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp.
Ví dụ:
- She told me to bring my clothes inside.
Cô ấy bảo tôi cát quần áo vào nhà.
- He said he wouldn’t attend the party because he was busy.
Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ không tham gia bữa tiệc vì anh ấy bận.
- They told me they would come cut down the tree in front of my house.
Họ nói với tôi rằng họ sẽ chặt cây trước nhà tôi.
>>> Tham khảo: Công thức only after
a. Câu tường thuật dạng phát biểu
Câu tường thuật của câu phát biểu được sử dụng để thuật lại một lời phát biểu, một câu nói của ai đó.
Cấu trúc
S + say/said/tell/told + (that) + S + V
Ví dụ:
- He said that he would come there the next day.
Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ đến đây vào hôm sau.
- She said that she went to France the year before.
Cô ấy nói rằng cô ấy đi Pháp vào năm trước.
b. Câu tường thuật dạng câu hỏi
Câu tường thuật dạng câu hỏi dùng để tường thuật lại một câu hỏi, sự nghi vấn của ai đó.
Ví dụ:
- She asked me if I drink orange juice.
Cô ấy hỏi tôi có uống nước cam không.
- My mother asked me when I went to school.
Mẹ tôi hỏi tôi rằng khi nào tôi đi học.
- He asked her if she wanted to go to the movies.
Anh ấy hỏi cô ấy rằng có muốn đi xem phim không.
c. Câu tường thuật dạng mệnh lệnh
Câu tường thuật dạng mệnh lệnh thường được sử dụng để thuật lại một mệnh lệnh của ai đó dành cho một người khác.
Ví dụ:
- My mom reminded us to close all windows before going to bed.
Mẹ tôi nhắc nhở chúng tôi đóng tất cả các cửa sổ trước khi đi ngủ.
- The teacher ordered us to clean the classroom.
Thầy giáo ra lệnh cho chúng tôi dọn dẹp lớp học.
- He ordered the kids to sleep.
Anh ấy ra lệnh cho lũ trẻ đi ngủ.
>>> Tham khảo: Cấu trúc It take It took
Khi chuyển từ một lời nói trực tiếp sang gián tiếp khá đơn giản, chúng ta chỉ cần ghép nội dung tường thuật ở phía sau câu nói và hạ động từ của nó xuống một cấp quá khứ, đại từ được chuyển đổi cho phù hợp. Tuy nhiên, cần lưu ý một số vấn đề sau:
+ Nếu động từ tường thuật (reporting verb) chia ở các thì hiện tại chúng ta giữ nguyên thì (tense) của động từ chính, đại từ chỉ định và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp.
Ví dụ:
- He says: “I’m going to Ha Noi next week.”
⇒ He says he is going to Ha Noi next week.
+ Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu ở thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói gián tiếp (indirect / reported speech) theo quy tắc sau:
Biến đổi thì của động từ và động từ khuyết thiếu theo bảng sau:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
Present simple | Past simple |
Present continuous | Past continuous |
Present perfect | Past perfect |
Past simple | Past perfect |
Present perfect continuous | Past perfect continuous |
Past continuous | Past perfect continuous |
will | would |
can | could |
must/ have to | had to |
may | might |
Biến đổi đại từ và các từ hạn định theo bảng sau:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp | |
Chủ ngữ | I | he/ she |
You | I/ We/ They | |
We | We/ They | |
Tân ngữ | me | him/ her |
you | me/ us/ them | |
us | us/ them | |
Đại từ sở hữu | my | his/ her |
your | my/ our/ their | |
our | our/ their | |
Đại từ sở hữu | mine | his/ hers |
yours | mine/ ours/ theirs | |
ours | ours/ theirs | |
Đại từ chỉ định | this | the/ that |
these | the/ those |
Biến đổi trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn theo bảng sau:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
here | there |
now | then/ at that moment |
today/ tonight | that day/ that night |
tomorrow | the next day |
next week | the following week |
yesterday |
the previous day the day before |
last week | the week before |
ago | before |
Note: Khi chuyển động từ các bạn chỉ cần nhớ lấy động từ gần chủ ngữ nhất giảm xuống 1 cột tức là:
- Động từ ở cột 1 thì giảm xuống cột 2, ( nhớ thêm ed khi không phải là đông từ bất quy tắc)
- Động từ cột 2 thì giảm thành cột 3
- Động từ cột 3 thêm had phía trước
Tuy nhiên, cần chú ý một số trường hợp sau đây không giảm thì động từ:
- Nói về chân lý, sự thật.
- Thì quá khứ hoàn thành.
- Trong câu có năm xác định.
- Các câu có cấu trúc sau: if only, as if, as though, wish, would rather, it’s high time, IF loại 2, 3.
-----------------------------
Trên đây, Toploigiai đã giải đáp cho các bạn về Công thức reported speech và cung cấp thêm kiến thức bổ sung. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt và có thật nhiều kiến thức bổ ích để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.