logo

Cấu trúc chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Câu trả lời chính xác nhất: Ta có một số cấu trúc chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp: đối với câu trần thuật gián tiếp " S + said /said to sb that/ told sb that + S + V( lùi một thì so với câu trực tiếp)", đối với câu hỏi gián tiếp " S+ asked (sb) / wondered/ wanted to know + Wh-word + S+ V (lùi thì) ". Vậy để hiểu rõ hơn về cấu trúc chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp mời các bạn cùng Toploigiai đến với nội dung sau đây.


1. Khái niệm câu trực tiếp gián tiếp

Lời nói trực tiếp (hay còn gọi là direct speech): là dạng câu đưa ra lời trích dẫn trực tiếp các ngôn từ trong câu nói của người nào đó. Cách nhận dạng là câu nói được đặt trong dấu ngoặc kép.

Ví dụ: Mary said, “I am too short to reach this shelf.”

(Mary nói, tôi quá ngắn để đến được kệ này.)

Trong đó câu nói trực tiếp (hay trực tiếp) đã được để trong dấu ngoặc kép là “I am too short to reach this shelf.”

Lời nói gián tiếp (indirect speech): hay còn gọi là câu tường thuật nhằm thể hiện lại câu nói của môt người khác dưới biểu đạt ngôn ngữ của mình. Đặc biệt trong câu gián tiếp không xuất hiên dấu ngoặc kép như ở câu trực tiếp.

Ví dụ:

- John said, “My father exercises at 5.am daily.” (Câu trực tiếp)

- John said his father did exercise at 5.am daily.” (Câu gián tiếp)

>>> Tham khảo: Bài tập câu trực tiếp gián tiếp nâng cao

cấu trúc chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

2. Cấu trúc chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

a. Câu trần thuật gián tiếp trong tiếng Anh

Câu trần thuật gián tiếp trong tiếng anh là loại câu được viết lại từ câu tường thuật trực tiếp. Tại câu tường thuật gián tiếp, ta không sử dụng dấu ngoặc kép cũng như biến đổi lời nói ở câu trực tiếp. các thay đổi này cụ thể là các chuyển đổi về,tân ngữ, đại từ, thời của động từ,…                       

S + said /said to sb that/ told sb that + Clause

Ví dụ:

“ I am going to take that sign down next month”, she said.

-> She said that she was going to take that sign down the following month.

b. Câu hỏi gián tiếp trong tiếng Anh

- Câu Hỏi Yes/No:

Động từ tường thuật sử dụng: ask, wonder, want to know

Thêm if/whether sau động từ tường thuật

S + asked (sb) / wondered / wanted to know + if/whether + Clause

Ví dụ:

“Do you love camping?, Nam asked.

-> Nam asked me if I loved camping.

Chú ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “or not” thì trong câu gián tiếp bắt buộc dùng “whether”.

Ví dụ:

“Does Lan like apples or not?”, he asked.

-> He wondered whether Lan liked apples or not.

- Câu Hỏi Wh- Questions:

Câu hỏi gián tiếp với từ để hỏi thường chứa các động từ như: ask, wonder, want to know,…

Từ để hỏi và mệnh đề (lùi thì nếu cần thiết) không đảo ngữ thường sẽ được đạt sau động từ để hỏi đã nêu ở trên

S+ asked (sb) / wondered/ wanted to know + Wh-word + S+ V (thì)

Ví dụ:

“How do you take the fruit?”, the farmer asked.

-> The farmer wanted to know how I took the fruit.

c. Câu mệnh lệnh gián tiếp trong tiếng Anh

Đây là kiểu câu rất phổ biến trong đời sống hàng ngày lẫn trong bài thi tiếng Anh. Kiểu câu này thường có hai loại:

– Câu mệnh lệnh gián tiếp Khẳng định:

S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O + to V

Ví dụ:

“Do your things, please.”, he said.

-> He told us to do our things.

– Câu mệnh lệnh gián tiếp phủ định:

S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O + not + to V

Ví dụ:

“Don’t get dirty in the rain.”, she said to her son.

-> She told her son not to get dirty in the rain.

>>> Tham khảo: Remember to write to me soon she said to me


3. Các bước chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp

Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp ở dạng câu kể/ câu tường thuật

Bước 1: Chọn introductory verb (từ tường thuật)

Để thuật lại lời nói của một người, chúng ta sử dụng từ tường thuật. Trong tiếng Anh, chúng ta thường dùng 2 động từ là said (quá khứ của say)  và told (quá khứ của tell). Tuy nhiên, tùy vào ngữ cảnh và tính chất của câu nói chúng ta có thể sử dụng các từ tường thật khác.

Ví dụ:

Agreed: đồng ý

Demanded: Yêu cầu

Offered: đề nghi

Advised: khuyên

Allowed: cho phép

Asked: hỏi

Accused: tố cáo

Apologised: xin lỗi

Admitted: thú nhận

Bước 2: “Lùi thì” động từ trong câu trực tiếp về quá khứ

Bước 3: Đổi các đại từ và tính từ sở hữu

Bước 4: Đổi các từ chỉ nơi chốn và thời gian

Bảng biến đổi thì và các động từ phù hợp

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Present simple (Thì hiện tại đơn) Past simple
Present continuous Past continuous
Present perfect Past perfect
Past simple Past perfect
Persent perfect continuous Past perfect continuous
Past continuous Past perfect continuous
Will  Would
Can Could
Must/ have to Had to
May Might

 Bảng biến đổi các đại từ và những từ hạn định phù hợp

  Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Chủ ngữ I He/she
You I/we/they
We We/they
Tân ngữ Me Him/her
You Me/us/them
Us Us/them
Đại từ sở hữu My His/her
Your My/our/their
Our Our/their
Đại từ sở hữu Mine His/hers
Yours Mine/ours/theirs
Ours Ours/theirs
Đại từ chỉ định This The/that
These The/those

 Bảng biến đổi các trạng ngữ chỉ nơi chốn và thời gian 

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Here There
Now Then/ at that moment
Today/ tonight That day/ that night
Tomorrow the next day
Next week The following week
Yesterday

The previous day

The day before

Last week The week before
Ago before

----------------------------

Trên đây Toploigiai đã giải đáp câu hỏi cấu trúc chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết của chúng tôi! 

icon-date
Xuất bản : 18/10/2022 - Cập nhật : 18/10/2022