Đáp án chi tiết, giải thích dễ hiểu nhất cho bài tập viết lại câu “Remember to write to me soon she said to me” cùng với kiến thức tham khảo là tài liệu cực hay và bổ ích giúp các bạn học sinh ôn tập và tích luỹ thêm kiến thức bộ môn tiếng Anh.
1." Remember to write to me soon", she said to me
-> She reminded....................
2. " You'd better spend more time learning to write", I said to the boy.
-> I advised............................
3."Would you like to have dinner with us tonight? ", Mike said to Linda.
-> Mike invited.......................
4. "Please, please turn off the TV, John", said Tom.
-> Tom begged......................
5." Don't lean your bicycles against my windows, boys", said the shopkeeper.
-> The shopkeeper warned.............
6." Open the safe", the robber said to the bank clerk.
-> The robber ordered......................
7." Leave this space clean, David", she said.
-> She told..................................
8. " Shall I open the window for you, Edna?" he said.
-> He offered.....................
9. "I will wait for you, I promise", he said to me.
-> He promised..................
10. "Would you like to come with me?" John said to Mary.
-> John invited.......................
Trả lời:
1." Remember to write to me soon", she said to me
-> She reminded......me to write to her soon.....
2. " You'd better spend more time learning to write", I said to the boy.
-> I advised.......the boy to spend more time learning to write..........
3."Would you like to have dinner with us tonight? ", Mike said to Linda.
-> Mike invited........Linda to have dinner with them that night......
4. "Please, please turn off the TV, John", said Tom.
-> Tom begged....John to turn off the TV.....
5." Don't lean your bicycles against my windows, boys", said the shopkeeper.
-> The shopkeeper warned......the boys not to lean their bicycles against his windows..
6." Open the safe", the robber said to the bank clerk.
-> The robber ordered........the bank clerk to open the safe......
7." Leave this space clean, David", she said.
-> She told.......David to leave that space clean.............
8. " Shall I open the window for you, Edna?" he said.
-> He offered......Edna to open the window for him....
9. "I will wait for you, I promise", he said to me.
-> He promised.....me to wait for me........
10. "Would you like to come with me?" John said to Mary.
-> John invited.....Mary to come with him....
Nội dung câu hỏi này nằm trong phần kiến thức về Câu trực tiếp, gián tiếp, hãy cũng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn nhé!
Khi nhắc lại lời nói của người khác đã nói, ta có thể dùng câu tường thuật trực tiếp hoặc câu tường thuật gián tiếp. Câu trực tiếp là câu nhắc lại chính xác từng từ của người nói. Câu gián tiếp là câu diễn đạt lại ý của người nói mà không cần chính xác từng từ.
Cả câu trực tiếp và câu gián tiếp luôn bắt đầu bằng một mệnh đề tường thuật, giống như lời dẫn. Theo sau là mệnh đề được tường thuật hoặc nội dung được thuật lại.
Câu trực tiếp:
+ Mệnh đề tường thuật + “mệnh đề được tường thuật”
+ Mệnh đề được tường thuật được đặt trong dấu ngoặc kép, nhắc lại chính xác từng từ đã được nói trước đó.
Câu gián tiếp:
+ Mệnh đề tường thuật + (that) + mệnh đề được tường thuật.
+ Trong câu gián tiếp tường có thêm từ that để nối giữa hai mệnh đề. Mệnh đề được tường thuật sẽ không có dấu ngoặc kép và không cần thuật lại chính xác từng từ.
Ví dụ:
Câu trực tiếp:
Morgan Stark says “I love you 3000” with Iron Man (Morgan Stark nói I love 3000 với Iron Man – Nội dung bộ phim Avenger: End game)
Câu gián tiếp:
Morgan Stark says that She loved Iron Man 3000. (Morgan Stark nói cô ấy yêu Iron Man 3000.)
Bước 1: Xác định từ tường thuật
Trong câu tường thuật, ta thường dùng 2 từ tường thuật chính:
“told”: Bắt buộc dùng khi chúng ta thuật lại rằng Nam nói với một người thứ ba khác.
“said”: Thuật lại khi không nhắc đến người thứ 3.
– Câu ví dụ: Nam told me: “My girlfriend will come here to visit me tomorrow”
➔ Nam told me that my girlfriend would come there to visit me the following day
Ngoài ra còn các từ tường thuật khác: asked, denied, promised, …tuy nhiên sẽ không sử dụng cấu trúc giống said that
Lưu ý: Có thể có “that” hoặc không có “that” trong câu gián tiếp
– Câu ví dụ: Morgan Stark says “I love you 3000” with Iron Man
➔ Morgan Stark said she loved Iron Man 3000
Bước 2: Lùi thì của động từ trong câu tường thuật về quá khứ
Động từ trong câu sẽ được lùi về thì quá khứ 1 thì so với thời điểm nói. Tổng quát như sau:
Thì trong câu trực tiếp |
Thì trong câu gián tiếp |
Hiện tại đơn/ tiếp diễn/ hoàn thành | Quá khứ đơn/ tiếp diễn/ hoàn thành |
Quá khứ đơn | Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
Tương lai đơn | Tương lai trong quá khứ |
Tương lai gần (am/is/are + going to V) | was/ were going to V |
will (các thì tương lai) | would |
Shall/ Can / May | Should / Could/ Might |
Should / Could/ Might/ Would/ Must | Giữ nguyên |
Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu
Khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp, ta cũng cần lưu ý thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu trong mệnh đề được tường thuật tương ứng
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
I | She/ he |
We | They |
You (số ít) / you (số nhiều) | I, he, she/ they |
Us | Them |
Our | Their |
Myself | Himself / herself |
Yourself | Himself / herself / myself |
Ourselves | Themselves |
My | His/ Her |
Me | Him/ Her |
Your (số ít) / your (số nhiều) | His, her, my / Their |
Our | Their |
Mine | His/ hers |
Yours (số ít)/ Yours (số nhiều) | His, her, mine/ Theirs |
Us | Them |
Our | Their |
Bước 4: Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn
Thời gian, địa điểm không còn xảy ra ở thời điểm tường thuật nữa nên câu gián tiếp sẽ thay đổi. Một số cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn cần thay đổi như sau:
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
Here | There |
Now | Then |
Today/ tonight | That day/ That night |
Yesterday | The previous day, the day before |
Tomorrow | The following day, the next day |
Ago | Before |
Last (week) | The previous week, the week before |
Next (week) | The following week, the next week |
This | That |
These | Those |
1. Câu trực tiếp ở dạng câu kể/tường thuật:
Câu gián tiếp:
S + | said said to sb told sb |
that + | Clause |
VD:
+ “I’m going to visit Japan next month”, she said. → She said that she was going to visit Japan the following month.
+ “He picked me up yesterday”, Lan said to me. → Lan said to me that he had picked her up the day before.
2. Câu trực tiếp ở dạng câu hỏi
- Câu hỏi Yes/No question
Câu hỏi Yes/No question là câu hỏi mà người nghe sẽ phải lựa chọn trả lời Yes/No cho mỗi câu hỏi.
Câu gián tiếp:
S + | asked asked sb wondered wanted to know |
if whether |
+ Clause |
VD:
+ “Do you love English?”, the teacher asked. → The teacher asked me if/whether I loved English.
+ “Have you done your homeworked yet?”, they asked. → They asked me if/whether I had done my homework yet.
Lưu ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “OR NOT” thì câu gián tiếp bắt buộc phải dùng WHETHER
“Does she like roses or not?”, he wondered. → He wondered whether she liked roses or not.
- Câu hỏi Wh-questions
Câu hỏi Wh-questions là câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi Wh- (What, Where, When, Which, Why, How…)
Câu gián tiếp:
S + | asked asked sb wondered wanted to know |
+ Clause (Wh-word + S + V(thì)) (Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này) |
VD:
“Where do you live, Nam?”, asked she. → She asked Nam where he lived.
3. Câu trực tiếp ở dạng câu mệnh lệnh (Vinf/ Don’t + Vinf, please)
Câu gián tiếp:
S + | asked/told/ordered/advised/wanted/warned | + sb + (not) to Vinf |
VD:
+ “Open the book page 117, please”,the teacher said. → The teacher asked us to open the book page 117.
+ “Don’t touch that dog”, he said. → He asked/told me not to touch that dog.