Đáp án chi tiết, giải thích dễ hiểu nhất cho câu hỏi “So sánh hơn của new là gì?” cùng với kiến thức tham khảo là tài liệu cực hay và bổ ích giúp các bạn học sinh ôn tập và tích luỹ thêm kiến thức bộ môn Tiếng Anh 10.
So sánh hơn của new là newer.
- Có 2 cách so sánh hơn trong tiếng Anh, trong đó so sánh hơn dùng để để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác. Cấu trúc của câu so sánh hơn:
+ Đối với tính từ ngắn: S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun
+ Đối với tính từ dài: S + to be + more + adj + than + Noun/ Pronoun
- Ví dụ:
+ My brother is taller than you.
Anh tôi cao hơn bạn.
+ He runs faster than me.
Anh ấy chạy nhanh hơn tôi.
+ Lara is more beautiful than her older sister.
Lara đẹp hơn chị của cô ấy.
+ My wife woke up earlier than me this morning.
Vợ của tôi thức dậy sớm hơn tôi.
- Một cách so sánh khác trong tiếng Anh khác chính là so sánh nhất, dùng để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm. Cấu trúc của câu so sánh nhất:
+ Đối với tính từ ngắn: S + to be + the + adj + est + Noun/ Pronoun
+ Đối với tính từ dài: S + to be + the most + adj + Noun/ Pronoun
- Ví dụ:
+ My mom is the greatest person in the world.
Mẹ tôi là người mẹ tuyệt vời nhất trên thế giới.
+ Linh is the most intelligent student in my class.
Linh là học sinh thông minh nhất trong lớp tôi.
- Những điều cần lưu ý trong cách so sánh hơn và so sánh nhất
- Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm hoặc kết thúc bởi từ -e.
- Ví dụ:
+ Tall – Taller – The tallest
+ Large – Larger – The largest
- Tính từ kết thúc với 1 nguyên âm + 1 phụ âm.
- Ví dụ:
+ Big – Bigger – The biggest
+ Sad – Sadder – The saddest
- Tính từ kết thúc bởi -y.
- Ví dụ:
+ Happy – Happier – The happiest
+ Tidy – Tidier – The tidiest
a. Các tính từ có 2 âm tiết có đuôi -y, -ie, -ow, -et, -er như happy, simple, narrow,… có thể coi là tính từ ngắn hay dài cũng được. Lúc đó có thể vừa thêm -er, -iest vào sau hoặc thêm more, the most vào trước tính từ.
- Ta có thể sử dụng 2 cách:
- Happy – happier/ more happy – the happiest/ the most happy: Hạnh phúc
- Simple – simpler/ more simple – the simplest/ the most simple: Đơn giản
b. Những tính từ ngắn kết thúc bằng -ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong câu so sánh.
- Ví dụ:
- Pleased – more pleased – the most pleased: hài lòng
- Tired – more tired – the most tired: mệt mỏi
- Có những tính từ đặc biệt, các dạng so sánh hơn và so sánh nhất riêng biệt, nó sẽ không đi theo quy tắc nào của tính từ ngắn hay dài. Dưới đây là một số tính từ thường gặp nhất:
Tính từ gốc | Dạng hơn kém | Dạng hơn nhất |
bad | worse than | the worst |
far | further than | the furthest |
good | better than | the best |
much/many | more than | the most |
little | less than | the least |
- So sánh bội số (so sánh gấp nhiều lần) trong tiếng Anh
- So sánh bội số hay còn gọi là so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp ba. Công thức của loại so sánh này như sau:
- S + V + bội số + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun
- Chú ý:
+ Khi sử dụng so sánh bội, phải xác định danh từ đếm được hay không đếm được để sử dụng “much” hay “money”.
+ Sử dụng Twice = two times, có nghĩa là gấp 2 lần.
- Ví dụ: Gasoline prices this year are twice as high as last year
Giá xăng dầu năm nay cao gấp đôi năm ngoái
- So sánh kép (càng – càng) trong tiếng Anh
+ The + So sánh hơn + S + V + The + So sánh hơn + S + V
+ Ví dụ: The harder you study, the better your exam results
Bạn càng học nhiều thì bài thi bạn càng dễ đạt điểm cao
+ The more careful you are, the less mistakes you make
Bạn càng cẩn thận thì càng ít mắc lỗi.