logo

So sánh hơn của hot là gì?

Trả lời chi tiết, chính xác câu hỏi “So sánh hơn của hot là gì?” và phần kiến thức tham khảo là tài liệu cực hữu dụng bộ môn Tiếng Anh 10 cho các bạn học sinh và các thầy cô giáo tham khảo.


Trả lời câu hỏi: So sánh hơn của hot là gì?

So sánh hơn của hot là hotter.

Cùng Top lời giải mở mang thêm kiến thức về so sánh hơn trong tiếng Anh nhé!


Kiến thức tham khảo về so sánh hơn trong tiếng Anh


1. Khái niệm so sánh hơn

- So sánh hơn được hiểu là cấu trúc so sánh giữa 2 hay nhiều vật/người với nhau về 1 hay 1 vài tiêu chí, trong số có 1 vật đạt được tiêu chí được đưa ra cao nhất so với các vật còn lại.

- So sánh hơn thường được sử dụng cho việc so sánh 2 hay nhiều vật/người với nhau (với những trường hợp so sánh 1 vật với tổng thể ta dùng so sánh nhất).


2. So sánh hơn với tính từ/trạng từ ngắn

- S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than

- Ví dụ so sánh hơn với tính từ/trạng từ một âm tiết:

+ Today is hotter than yesterday.

Ngày hôm nay nóng hơn hôm qua.

+ Tom came later than Mary.

Tom đến trễ hơn Mary.

+ She learns Mathematics better than her brother.

Cô ấy học toán giỏi hơn anh của cô ấy.

[CHUẨN NHẤT] So sánh hơn của hot là gì?

3. So sánh hơn với tính từ/trạng từ dài

- S + V + more + Adj/Adv + than

- Ví dụ so sánh hơn với tính từ/trạng từ hai âm tiết:

+ This sofa is more comfortable than that one.

Cái ghế sofa này ngồi thoải mái hơn cái kia.

+ She drives more carefully than I do.

Cô ấy lái xe cẩn thận hơn tôi.

+ This hat is more beautiful than that one.

Chiếc mũ này dẹp hơn chiếc kia.

- Lưu ý: Trong cấu trúc so sánh hơn, có thể thêm far hoặc much trước cụm từ so sánh nhằm nhấn mạnh ý bạn muốn đề cập.

- Ví dụ: Ann cell phone is much more expensive than mine.

Điện thoại của Ann đắt tiền hơn cái của tôi.


4. Chú ý khi so sánh hơn

a. Short adj (Tính từ ngắn)

- Với tính từ có 1 âm tiết: long, short, tall,…

=> Nếu từ đó kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm thì gấp đôi phụ âm

- Ví dụ: Big => bigger; hot => hotter

- Với tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng: y, et, ow, er, le, ure như: narrow, simple, quiet, polite. (ngoại lệ là guilty, eager dùng với most vì là tính từ dài).

=> Nếu từ đó kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i.

- Ví dụ: Happy => happier; dry => drier

- Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.)

- He is more intelligent than I am = He is more intelligent than me.

Anh ấy thông minh hơn tôi

- My friend did the test more carefully than I did = My friend did the test more carefully than me.

Bạn của tôi làm bài thi cẩn thận hon tôi.

- Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.

+ Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất

b. Long adj (Tính từ dài)

- Là tính từ có nhiều hơn một âm tiết (trừ trường hợp 2 âm tiết của short adj) như: precious (quý báu), difficult (khó khăn), beautiful (xinh đẹp), important (quan trọng),…

- Các trường hợp bất quy tắc

Trường hợp

So sánh hơn

Good/ well Better
Bad/ badly Worse
Many/ much More
Little Less
Far Farther (về khoảng cách)
Further (nghĩa rộng ra)
Near Nearer
Late Later
Old Older (về tuổi tác)
Elder (về cấp bậc hơn là tuổi tác)
Happy happier
Simple simpler 
Narrow narrower
Clever cleverer
icon-date
Xuất bản : 16/03/2022 - Cập nhật : 17/03/2022