Câu trả lời chính xác nhất: Give thường đi với 4 giới từ này trong Tiếng anh và được sử dụng rất phổ biến đó là: give in, give out, give away, give up. Để hiểu rõ hơn về give đi với giới từ gì, mời các bạn cùng Toploigiai đến với phần nội dung dưới đây nhé!
“Give” có nghĩa chung là cho, đưa. Thế nhưng cũng tương tự như vô vàn động từ tiếng Anh khác, nó có thể kết hợp với các giới từ để trở thành cụm động từ với give có rất nhiều nghĩa vô cùng khác biệt và thú vị.
Ví dụ:
- She gave us a set of saucepans as a wedding present.
Cô ấy tặng chúng tôi một bộ xoong làm quà cưới.
- Can you give me a date for another appointment?
Anh có thể cho em một cuộc hẹn khác được không?
- They never gave me a chance/choice.
Họ không bao giờ cho tôi một cơ hội / sự lựa chọn.
- Has the director given you permission to do that?
Giám đốc đã cho phép bạn làm điều đó chưa?
>>> Tham khảo: Harm đi với giới từ gì?
Các cụm động từ với give phổ biến nhất là:
- give sth away: cho đi cái gì
Example: We didn’t like that book, so we gave it away.
(Chúng tôi không thích quyển sách đó nên đã cho đi rồi)
- give sb back: trả lại ai cái gì
Example: Give me back my wallet!
(Trả lại tôi ví của tôi!)
- give in: nhượng bộ, chịu thua, đầu hàng
Example: I finally gave in and let my son stay up to watch TV.
(Tôi cuối cùng chịu thua và để con trai tôi thức xem tivi)
- give off: tỏa ra, phát ra, bốc lên
Example: The kitchen is giving off smoke.
(Nhà bếp đang tỏa ra mùi khói)
- give out: công bố, chia, phân phối
Example: Can you help me to give out the books to the class, please?
(Bạn có thể giúp tôi chia sách đến cả lớp được không?)
- give over: trao tay, giao phó
Example: He gave the deeds over to the lawyer.
(Anh ấy giao phó công việc cho luật sư)
- give over: ngừng làm việc gì đó khiến người khác khó chịu
Example: Come on, give over complaining!
(Thôi nào! Đừng có phàn nàn nữa)
- give way to someone: chịu thua ai, nhường ai đó
Example: He gave way to me. He’s such a gentleman.
(Anh ấy nhường cho tôi đi. Anh ấy thật là một người đàn ông nhã nhặn)
- give up: bỏ cuộc, từ bỏ
Example: I am tired. I want to give up.
(Tôi mệt rồi. Tôi muốn bỏ cuộc)
>>> Tham khảo: Look đi với giới từ gì?
S + (give) + somebody + for something
Cấu trúc này diễn tả việc trả cho người nào một khoản tiền để đạt được mục đích nhất định.
Ví dụ:
A: How much are you going to give this land?
B: About 500 dollars( Khoảng 500 đô la)
Give được dùng khi cung cấp cái gì cho ai đó
Ví dụ:
The document gave us to test. ( Tài liệu đã cung cấp chúng tôi kiểm tra)
Give được dùng để cung cấp cho ai, hoặc cung cấp cho cái gì một cách cụ thể
Ví dụ:
My mother gave me a gift last night. ( Mẹ tôi đã tặng cho tôi 1 món quà vào hôm qua)
Give được sử dụng để diễn tả việc gọi điện thoại cho ai đó
Ví dụ:
I gave my mother a ring last week. ( Tôi đã gọi cho mẹ vào tuần trước)
- Không quy định từ give trong nghĩa nhất định
Trong tiếng anh, một từ có thể mang rất nhiều nghĩa. Ví dụ phrasal verb give là “give over” có 3 nghĩa không hề liên quan là “trao tay”, “giao phó”, “ngừng”.
- Không cần học thuộc cụm động từ với give
Cụm động từ đi với give có số lượng vừa phải, không nhiều như do, make,… Tuy nhiên, sẽ có những phrasal verb phức tạp như “give rise to sth” (có nghĩa là tạo ra gì đó) rất hiếm gặp, dài và không cần học thuộc.
Học cụm động từ đi cùng give chỉ là một trong nhiều động từ cơ bản mà người học cần thuộc. Chuyện ghi nhớ phrasal verb cũng không phải là chuyện dễ vì đa số các cụm động từ với give không có nguyên tắc xác định nào.
Tuy các cụm động từ đều dùng chung động từ chính là give nhưng về mặt nghĩa thì có thể hoàn toàn khác nhau, thậm chí không liên quan tới nghĩa gốc. Bên cạnh đó, cũng vẫn có những trường hợp có nghĩa gần tương tự nhau.
Thật ra, ngoài ghi nhớ ra thì không có cách nào học cụm động từ hiệu quả, ta cần học thuộc và làm nhiều bài tập vận dụng dụng. Người học cũng cần chú ý thống kê và tổng hợp theo hệ thống để dễ nhớ, dễ hiểu.
Cụm động từ với give không phải khó học nhưng cũng chẳng quá dễ dàng. Để học thuộc nhanh hơn, người học có thể tìm hiểu các phương pháp như học từ vựng qua hình ảnh minh họa, tranh vẽ, học qua vận động, học qua âm thanh, video,… để ghi nhớ tốt hơn.
-------------------------------
Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn tìm hiểu Give đi với giới từ gì? Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt.