Câu trả lời chính xác nhất: Advice là danh từ không đếm được (uncountable noun) nên chúng ta không nói “advices” (những lời khuyên) hay “an advice” (một lời khuyên). Để hiểu rõ hơn Advice là danh từ đếm được hay không đếm được, mời các bạn cùng Toploigiai đến với phần nội dung dưới đây nhé!
Advice /ədˈvaɪs/ có nghĩa là lời khuyên và là một danh từ trong tiếng Anh, đôi khi còn có nghĩa là thông báo hay tin tức từ xa.
Ví dụ:
- Had he taken my advice, Jonny wouldn't have been late for school.
Nếu nghe lời khuyên của tôi, Jonny đã không muộn học.
- If you take my advice, you’ll go to the police station.
(Nếu nghe theo lời tôi thì anh nên đến đồn cảnh sát).
Advice còn có nghĩa là thông báo hay tin tức (từ xa).
- Advice from abroad informs us that the UM group has bankrupted.
(Tin tức từ hải ngoại cho chúng tôi biết là tập đoàn UM đã phá sản).
Trong tiếng Anh, Advice là danh từ không đếm được (uncountable noun) nên không thể thêm “s” nếu muốn chỉ những lời khuyên hay thêm “an” để nói một lời khuyên.
Nếu muốn nói một lời khuyên phải dùng: “a word of advice” hay “a piece of advice”.
>>> Tham khảo: Bread là danh từ đếm được hay không đếm được?
Có rất nhiều người nhầm advice thành advise. Trong tiếng Anh, 2 từ này dù mang hình thức gần giống nhau hoàn toàn, nhưng hai từ advise và advice lại khác nhau về mặt từ loại và cách dùng.
Trong khi advise là một ngoại động từ thì advice là một danh từ không đếm được, mang nghĩa là lời khuyên, gợi ý cho ai làm điều gì đó. Khi muốn dùng “advice” với một số từ, bạn có thể dùng “piece(s) of advice”.
Cấu trúc advice thường hay gặp là:
S + give + O + advice
Ví dụ:
- Let her give you some advice, she’s a professional.
(Hãy để cô ấy cho bạn vài lời khuyên, cô ấy là một chuyên gia.)
- Can you give me a piece of advice on how to write an essay?
(Bạn có thể cho mình một lời khuyên trong việc viết bài luận không?)
Ngoài ra, một cách khác để phân biệt advice và advise khi luyện nghe tiếng Anh là phần đuôi “-ice” của “advice” được phát âm là /s/ giống như “ice”, trong khi đuôi “-ise” của “advise” được phát âm là /z/, giống như “realize”.
Ví dụ:
- I strongly advise you to lose weight.
- They finally did what we advised.
- Let me give you some advice: stay away from Margaret.
Không dùng:
- Let me give you an advice
- She gave him a lot of advice, but I don’t think he listened.
Không dùng: …a lot of advices …
>>> Tham khảo: Food là danh từ đếm được hay không đếm được?
Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns) là những danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng mà chúng ta không thể sử dụng với số đếm. Khác với danh từ đếm được, các danh từ không đếm được chỉ có dạng số ít. Danh từ không đếm được số nhiều thường để chỉ những chất liệu không đếm được hoặc danh từ chỉ sự vật, hiện tượng trừu tượng.
Ví dụ về một số danh từ không đếm được: money (tiền), advice (lời khuyên), rain (trời mưa), …
Không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều. Nó không thể dùng được với a, còn the chỉ trong một số trường hợp đặc biệt.
VD: milk (sữa). Bạn không thể nói “one milk”, “two milks” … (Một số vật chất không đếm được có thể được chứa trong các bình đựng, bao bì… đếm được.
VD: one glass of milk – một cốc sữa.
Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water … đôi khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó.
VD :This is one of the foods that my doctor wants me to eat
Danh từ “time” nếu dùng với nghĩa là “thời gian” là không đếm được
VD: You have spent too much time on that homework. (thời gian, không đếm được )
Có những thứ chúng ta chỉ có thể cảm nhận được chứ không thể dùng giác quan nhận thấy như cảm giác, tình cảm, tính tình là những thứ không thể nhìn thấy được, như là sự hạnh phúc, buồn rầu, sự can đảm, sự lười biếng
VD: Advice (lời khuyên), experience (kinh nghiệm), horror (khủng khiếp), beauty (đẹp), fear (sợ hãi), information (thông tin), courage (lòng can đảm), help (sự giúp đỡ), knowledge (kiến thức), death (cái chết), hope (niềm hy vọng), mercy (lòng nhân từ), pity (sự tội nghiệp), relief (sự nhẹ nhõm), suspicion (sự hồ nghi), work (công việc) …
Những danh từ không đếm được bạn cần ghi nhớ.
Danh từ không đếm được |
Ý nghĩa |
advertising |
quảng cáo |
advice |
lời khuyên |
air |
không khí |
chemistry |
hoá học |
clothing |
quần áo |
confidence |
sự tự tin |
correspondence |
thư tín |
economics |
kinh tế học |
education |
sự giáo dục |
employment |
Công ăn việc làm |
environment |
môi trường |
equipment |
trang thiết bị |
evidence |
bằng chứng |
furniture |
đồ đạc |
history |
lịch sử |
homework |
bài về nhà |
------------------------------------
Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn tìm hiểu về Advice là danh từ đếm được hay không đếm được? Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt.