logo

Put forward là gì? Cách sử dụng cấu trúc Put forward

Câu trả lời chính xác nhất: Put forward là một từ miêu tả một hành động của con người có thể hiểu theo nghĩa là trình bày về một cái gì đó, hoặc đề xuất những ý kiến, đưa ra quan điểm, nêu ra một ý kiến, vấn đề, hoặc trong những trường hợp là vặn đồng hồ tiến lên. Cấu trúc này thường dùng trong tình huống nêu hoặc cung cấp một ý tưởng mới. 

Để hiểu thêm về put forward, cùng Toploigiai tìm hiểu qua nội dung dưới đây nhé!


1. Put forward là gì?

Put forward

Cách phát âm: /pʊt/ /ˈfɔː.wəd/

Định nghĩa:

Put forward là một từ miêu tả một hành động của con người có thể hiểu theo nghĩa là trình bày về một cái gì đó, hoặc đề xuất những ý kiến, đưa ra quan điểm, nêu ra một ý kiến,vấn đề, hoặc trong những trường hợp là vặn đồng hồ tiến lên.

Loại từ trong Tiếng Anh:

Là một dạng cụm động từ nên có thể kết hợp với nhiều từ loại khác nhau trong Tiếng Anh.

But somehow, it wasn't put forward  until very recently, considering these two corporate systems that were bankrupt because the epidemic was complicated.

Nhưng bằng cách nào đó, nó đã không được đưa ra cho đến rất gần đây, coi như hai hệ thống công ty này đã phá sản vì dịch bệnh phức tạp.

Modern senior researchers have put forward   with many theories to explain these difficult human actions.

Các nhà nghiên cứu cao cấp hiện đại đã đưa ra nhiều giả thuyết để giải thích những hành động khó khăn này của con người.

The proposals that you have put forward deserve serious consideration.

Các đề xuất mà bạn đã đưa ra đáng được xem xét nghiêm túc.

I wasn't convinced by any of the arguments that he put forward.

Tôi không bị thuyết phục bởi bất kỳ lý lẽ nào mà anh ấy đưa ra.

It has put forward  made a large number of regulations based on the "principle of prevention of the 19 covid epidemic".

Nó đã đưa ra một số lượng lớn các quy định dựa trên "nguyên tắc phòng chống dịch 19 covid".

Put forward là gì? Cách sử dụng cấu trúc Put forward

Many suggestions have been put forward, but a decision is unlikely until after next year's general election.

Nhiều đề xuất đã được đưa ra, nhưng một quyết định khó có thể xảy ra cho đến sau cuộc tổng tuyển cử năm sau.

The peace plan put forward last August has been revived for the latest round of negotiations.

Kế hoạch hòa bình được đưa ra vào tháng 8 năm ngoái đã được hồi sinh cho vòng đàm phán mới nhất.

She has decided to put her name/put herself forward as a candidate.

Cô ấy đã quyết định ghi tên mình / đặt mình lên với tư cách là một ứng cử viên.

The proposals that you have put forward deserve serious consideration.

Các đề xuất mà bạn đã đưa ra đáng được xem xét nghiêm túc.

I've put myself forward for the sales manager job.

Tôi đã ứng cử bản thân vào vị trí giám đốc bán hàng.


2. Cách sử dụng Put forward

Cách sử dụng cấu trúc Put forward: Trong tình huống để nêu một ý tưởng hoặc ý kiến, hoặc đề nghị một kế hoạch hoặc người, cho khác người để xem xét sử dụng “put forward”

I was completely unconvinced by any of the arguments he put forward at yesterday's meeting.

Tôi hoàn toàn không bị thuyết phục bởi bất kỳ lý lẽ nào mà anh ấy đưa ra tại cuộc họp ngày hôm qua.

The peace plan put forward aunched last year has been revived for a newly rebuilt land with the newest look.

Kế hoạch hòa bình được đưa ra vào năm ngoái đã được hồi sinh cho một vùng đất mới được xây dựng lại từ đầu mang vẻ ngoài mới nhất.

Put forward là gì? Cách sử dụng cấu trúc Put forward

Ngoài ra còn dùng “put forward” để cung cấp cho một ý tưởng hoặc ý kiến , hoặc đề nghị một kế hoạch hoặc người , cho khác người để xem xét:

The proposals that you have  put forward eserve serious consideration by your superiors and be approved for implementation right next month.

Các đề xuất mà bạn đã đưa ra đáng được cấp trên xem xét nghiêm túc và được phê chuẩn thực hiện ngay tháng sau.

put somebody/something forward for something: đặt ai đó / cái gì đó về phía trước

I put myself forward for in the position of sales manager after a long time working as a product consultant at the store.

Tôi đã đặt mình vào vị trí giám đốc bán hàng sau khi một thời gian rât lâu làm nhân vien tư vấn sản phẩm tại cửa hàng.

She PUT FORWARD a plan to cut costs.

Cô ấy đề xuất kế hoạch giảm giá.

Đoạn văn ví dụ:

Tiếng Anh:

If you have questions about idioms it shows that you are achieving advanced learning in English.It shows that you are paying attention to things around you and really learning English on another level.

So when we look at this phrase “put one’s foot forward”, you may feel a bit unclear about what this really means. The phrase is generally used as a way of showing effort, dedication or confidence.

It basically means that you will try to do your best, try your hardest, or put in the work to accomplish a goal. You may be using it to impress people, but you are also going to have to stand by it and put in the actual work too. It can be about starting something new, trying something different, or just putting in all the effort you have into accomplishing a specific goal.

Tiếng Việt:

Nếu bạn thắc mắc về các thành ngữ, điều đó cho thấy rằng bạn đang đạt được trình độ học tiếng Anh nâng cao. Nó cho thấy rằng bạn đang chú ý đến những thứ xung quanh mình và thực sự học tiếng Anh ở một cấp độ khác.

Vì vậy, khi chúng ta nhìn vào cụm từ “đặt một chân về phía trước”, bạn có thể cảm thấy hơi không rõ ràng về ý nghĩa thực sự của điều này. Cụm từ này thường được sử dụng như một cách thể hiện nỗ lực, sự cống hiến hoặc sự tự tin.

Về cơ bản, nó có nghĩa là bạn sẽ cố gắng làm hết sức mình, cố gắng hết sức hoặc nỗ lực để hoàn thành mục tiêu. Bạn có thể sử dụng nó để gây ấn tượng với mọi người, nhưng bạn cũng sẽ phải đứng bên cạnh nó và đưa vào công việc thực tế. Đó có thể là bắt đầu một điều gì đó mới, thử một điều gì đó khác biệt, hoặc chỉ cần nỗ lực hết mình để hoàn thành một mục tiêu cụ thể.

Trên đây Top lời giải đã cùng các bạn tìm hiểu về put forward là gì và cách sử dụng put forward. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt.

icon-date
Xuất bản : 26/08/2022 - Cập nhật : 26/08/2022