logo

Bread là danh từ đếm được hay không đếm được?

Câu trả lời chính xác nhất: Bread là danh từ không đếm được. Để hiểu rõ hơn Bread là danh từ đếm được hay không đếm được, mời các bạn cùng Toploigiai đến với phần nội dung dưới đây nhé:


1. Bread là gì?

Bread là bánh mì. Bánh mì là thực phẩm được chế biến từ bột mì hoặc từ ngũ cốc được nghiền ra trộn với nước, thường là bằng cách nướng. Trong suốt quá trình lịch sử, bánh mì đã được phổ biến trên toàn thế giới và là một trong những loại thực phẩm nhân tạo lâu đời nhất, và rất quan trọng kể từ lúc ban đầu của ngành nông nghiệp.

Ví dụ:

- a slice of bread

một lát bánh mì

- a loaf of bread

một ổ bánh mì

- white/brown bread

bánh mì trắng / nâu

- wholemeal (US whole -wheat) bread

bánh mì nguyên cám (bột mì nguyên cám của Mỹ)

- sliced bread

bánh mì cắt lát   

- This bread is fresh/stale.

Bánh mì này còn tươi / cũ.

- Do you bake your own bread?

Bạn có nướng bánh mì của riêng bạn không?

- Shall I cut you a slice of bread?

Tôi cắt cho bạn một lát bánh mì nhé?

- There's nothing better than fresh bread, straight from the oven.

Không có gì tốt hơn bánh mì tươi, lấy ngay từ lò nướng.

- This bread is completely free from artificial preservatives.

Bánh mì này hoàn toàn không có chất bảo quản nhân tạo.

- Do you know a good recipe for wholemeal bread?

Bạn có biết một công thức tốt để làm bánh mì nguyên cám không?

- We had a quick meal of bread and soup.

Chúng tôi đã có một bữa ăn nhanh gồm bánh mì và súp.

>>> Tham khảo: Food là danh từ đếm được hay không đếm được?

Bread là danh từ đếm được hay không đếm được

2. Cách dùng Bread trong câu

Từ được dùng làm chủ ngữ chính trong câu:

Bread is used as a popular breakfast dish in Western countries. They often eat bread with fruit jam or bread with fried pork belly with eggs. (Bánh mì được dùng như một món ăn phổ biến trong buổi sáng ở các nước ở phương Tây. Họ thường ăn bánh mì với mứt trái cây hoặc ăn bánh mì với thịt ba chỉ chiên với trứng.)

Đối với câu này, cụm từ ”bread” là chủ ngữ của câu ở dạng không đếm được nên sau nó là động từ to be “is”.

Bread is mentioned as a food that almost every home has. It is a quick breakfast food and is often used to make lunches for children at school. (Bánh mì được nhắc đến như một loại thức ăn mà hầu như nhà nào cũng có. Đầy là một loại thức ăn được dùng cho một buổi sáng nhanh chóng và thường dùng để làm buổi trưa cho trẻ ăn trong trường.)

Đối với câu này, từ”bread” là chủ ngữ của câu do ở dạng không đếm được nên động từ to be phía sau là “is”.

Từ được dùng làm tân ngữ trong câu:

He bought bread so he could make lunch to take to work, but after buying it, he didn't want to eat bread anymore but switched to cooking spaghetti to bring to work. This is a waste to me, but I'm used to him being fickle. (Anh ấy mua bánh mì để có thể làm thức ăn trưa mang đi làm nhưng sau khi mua về, anh ấy không muốn ăn bánh mì nữa mà chuyển sang nấu mì ý để mang đến chỗ làm ăn. Điều này đối với tôi là một sự lãng phí nhưng tôi cũng đã quen với việc anh ấy hay thay đổi rồi.)

Đối với câu này, từ”bread” là tân ngữ của câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa hơn.

She makes bread to save money on bread. I think for a skilled person like her, making bread is an easy task. (Cô ấy làm bánh mì để tiết kiệm tiền mua bánh mì. Tôi nghĩ với một người khéo tay như cô ấy thì việc làm bánh mì là một việc dễ dàng.)

Đối với câu này, từ “ bread” là tân ngữ trong câu sau động từ thường “make” do chủ ngữ là “she” nên động từ phải thêm “s” thành “makes” và từ được dùng để bổ nghĩa cho câu nhằm giúp cho câu thêm rõ nghĩa hơn.

Từ được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ của câu:

The food that is lacking in the house is bread. (Đồ ăn mà trong nhà đang thiếu đó chính là bánh mì.) 

Đối với câu này, từ “ bread” làm bổ ngữ cho chủ ngữ “The food that is lacking in the house”.

Từ được dùng làm bổ ngữ cho giới từ:

Because of the loaf of bread, I was able to survive the difficult and impoverished times. Until now, when there is a certain success, but for me, the loaf of that day is still the most delicious thing. (Bởi vì ổ bánh mì, tôi có thể sống sót qua thời kì khó khăn và đầy thiếu thốn. Đến bây giờ, khi có được thành đạt nhất định nhưng đối với tôi ổ bánh mì ngày đó vẫn là thứ ngon nhất.)

Đối với câu này, từ “Because of” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “ the loaf of bread”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu.

>>> Tham khảo: Advice là danh từ đếm được hay không đếm được?


3. Các danh từ đồ ăn đếm được và không đếm được

"Burger", "sandwich" hay "salad" là danh từ đếm được (countable nouns); "bread", "rice" hay "soup" không đếm được (uncountable nouns).

Milk: sữa (không đếm được)

-> A bottle of milk: 1 chai sữa (đếm được)

-> A carton of milk: 1 hộp sữa (đếm được)

Water: nước (không đếm được)

-> A jug of water: 1 bình nước (đếm được)

Tea: trà (không đếm được)

-> A cup of tea: 1 tách trà (đếm được)

-> A packet of tea: 1 gói trà (đếm được)

Honey: mật ong (không đếm được)

-> A jar of honey: 1 hũ mật ong (đếm được)

Bread: bánh mì (không đếm được)

-> A loaf of bread: 1 ổ bánh mì (đếm được)

-> A slice of bread: 1 miếng bánh mì (đếm được)

Coke: nước ngọt (không đếm được)

-> A can of Coke: 1 lon nước ngọt (đếm được)

Sugar: đường (không đếm được)

-> A bowl of sugar: 1 bát đường (đếm được)

Meat: thịt (không đếm được)

-> A kilo of meat: 1 kg thịt (đếm được)

Soap: xà bông (không đếm được)

-> A bar of soap: 1 cục xà bông (đếm được)

Chocolate: sô cô la (không đếm được)

-> A bar of chocolate: 1 thanh sô cô la

-> A pice of chocolate: 1 miếng sô cô la

Cheese: phô mai (không đếm được)

-> A piece of chese: 1 miếng phô mai (đếm được)

Furniture: đồ gỗ nội thất (không đếm được)

-> A piece of furniture: 1 món đồ gỗ (đếm được)

----------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn tìm hiểu Bread là danh từ đếm được hay không đếm được? Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt.

icon-date
Xuất bản : 05/09/2022 - Cập nhật : 10/09/2022