Câu trả lời chính xác nhất: Harm có 2 dạng: danh từ và động từ. Đối với “harm” là danh từ, thì sẽ đi với giới từ “to”. Còn với harm là động từ thì sẽ không có giới từ đi kèm. Để hiểu rõ hơn về Harm đi với giới từ gì, mời các bạn cùng Toploigiai đến với phần nội dung dưới đây nhé:
Danh từ: Tai hại, tổn hao, thiệt hại
+ to do somebody harm
làm hại ai
+ to keep out of harm's way
tránh những cái có thể gây tai hại; ở vào một nơi an toàn
Ý muốn hại người; điều gây tai hại
Ví dụ:
- Both deny conspiring to cause actual bodily harm.
Cả hai đều phủ nhận âm mưu gây tổn hại cho cơ thể.
- A mistake like that will do his credibility a lot of harm.
Một sai lầm như vậy sẽ làm cho uy tín của anh ta bị tổn hại rất nhiều.
- Missing a meal once in a while never did anyone any harm.
Không ăn một lần chưa từng hại ai.
- You could always ask Jim if they need any more staff in his office - (there's) no harm in asking (= no one will be annoyed and you might benefit).
Bạn luôn có thể hỏi Jim xem họ có cần thêm nhân viên nào trong văn phòng của anh ấy không - (không có hại gì khi hỏi (= sẽ không có ai khó chịu và bạn có thể được lợi).
- She meant no harm (= did not intend to offend) - she was only joking.
Cô ấy không có ý làm hại (= không có ý định xúc phạm) - cô ấy chỉ nói đùa thôi
- She was frightened by the experience but she came to no harm (= was not hurt).
Cô ấy sợ hãi trước trải nghiệm này nhưng cô ấy không hề hấn gì (= không bị thương).
- There's no harm in him
Nó không cố ý hại ai
- He meant no harm
Nó không có ý muốn hại ai
Ngoại động từ: Làm hại, gây tai hại, làm tổn hại
Ví dụ:
- Thankfully no one was harmed in the accident.
Rất may không có ai bị hại trong vụ tai nạn.
- The government's reputation has already been harmed by a series of scandals.
Danh tiếng của chính phủ đã bị tổn hại bởi một loạt vụ bê bối.
>>> Tham khảo: Give đi với giới từ gì?
Harm (noun)
a. Harm là danh từ không đếm được
b. Cách dùng
Lưu ý:
- Do/cause harm to sth/sb: gây hại
- Cụm Not do any harm to sth/sb: không gây hại
- Cụm Do more harm than good: lợi hơn hại
Xét ví dụ:
- Smoking can cause serious harm to the lungs.
Hút thuốc có thể gây hại nghiêm trọng đến phổi.
- Alan would never do anyone any harm.
Alan sẽ không bao giờ làm hại bất kỳ ai.
- Some people believe smacking children causes them physical and emotional harm.
Một số người tin rằng việc đánh đập trẻ em khiến chúng bị tổn hại về thể chất và tinh thần.
- It can be difficult to keep children safe from harm.
Có thể khó giữ trẻ an toàn khỏi bị tổn hại.
- There is growing evidence of the harm caused by smoking.
Ngày càng có nhiều bằng chứng về tác hại của việc hút thuốc.
- He bitterly regretted the harm he had caused his daughters.
Ông ta cay đắng hối hận vì những điều ông ta đã gây ra cho các con gái của mình.
- Some vitamin tablets can do more harm than good.
Một số viên vitamin có thể gây hại nhiều hơn lợi.
- It wouldn't do any harm to have another look.
Sẽ không có hại gì nếu có một cái nhìn khác.
>>> Tham khảo: Look đi với giới từ gì?
Harm (verb)
a. Harm là ngoại động từ
b. Cách dùng
Lưu ý:
- Harm sb/sth = to hurt someone or damage something (gây nguy hiểm, hại đến ai, cái gì)
Xét ví dụ:
- Alcohol can harm an unborn child.
Rượu có thể gây hại cho thai nhi.
- He promised me that Abe wouldn't be harmed.
Anh ấy đã hứa với tôi rằng Abe sẽ không bị hại.
- He would never harm anyone.
Anh ấy sẽ không bao giờ làm hại ai.
- Some parents believe their children have been harmed by the drug.
Một số phụ huynh tin rằng con họ đã bị thuốc gây hại.
- Many believed the speech harmed his chances of becoming President.
Nhiều người tin rằng bài phát biểu đã làm tổn hại đến cơ hội trở thành Tổng thống của ông.
Tiếng Anh:
Smoking leads to disease and disability and harms nearly every organ of the body.
More than 16 million Americans are living with a disease caused by smoking. For every person who dies because of smoking, at least 30 people live with a serious smoking-related illness. Smoking causes cancer, heart disease, stroke, lung diseases, diabetes, and chronic obstructive pulmonary disease (COPD), which includes emphysema and chronic bronchitis. Smoking also increases risk for tuberculosis, certain eye diseases, and problems of the immune system, including rheumatoid arthritis.
Secondhand smoke exposure contributes to approximately 41,000 deaths among nonsmoking adults and 400 deaths in infants each year. Secondhand smoke causes stroke, lung cancer, and coronary heart disease in adults. Children who are exposed to secondhand smoke are at increased risk for sudden infant death syndrome, acute respiratory infections, middle ear disease, more severe asthma, respiratory symptoms, and slowed lung growth.
Tiếng Việt:
Hút thuốc lá dẫn đến bệnh tật và tàn tật và gây hại cho hầu hết các cơ quan của cơ thể.
Hơn 16 triệu người Mỹ đang phải sống chung với căn bệnh do hút thuốc gây ra. Cứ một người chết vì hút thuốc thì có ít nhất 30 người sống chung với một căn bệnh nghiêm trọng liên quan đến hút thuốc. Hút thuốc lá gây ung thư, bệnh tim, đột quỵ, bệnh phổi, bệnh tiểu đường và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD), bao gồm khí phế thũng và viêm phế quản mãn tính. Hút thuốc cũng làm tăng nguy cơ mắc bệnh lao, một số bệnh về mắt và các vấn đề của hệ thống miễn dịch, bao gồm cả viêm khớp dạng thấp.
Tiếp xúc với khói thuốc thụ động góp phần gây ra khoảng 41.000 ca tử vong ở người lớn không hút thuốc và 400 ca tử vong ở trẻ sơ sinh mỗi năm. Khói thuốc gây đột quỵ, ung thư phổi và bệnh tim mạch vành ở người lớn. Trẻ em tiếp xúc với khói thuốc có nhiều nguy cơ mắc hội chứng đột tử ở trẻ sơ sinh, nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính, bệnh tai giữa, hen suyễn nặng hơn, các triệu chứng về đường hô hấp và phổi chậm phát triển.
-----------------------------------
Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn tìm hiểu về Harm đi với giới từ gì? Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt.