Phẩm chất, năng lực | YCCĐ | (STT của YCCĐ) |
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ | ||
Nhận thức kiến thức sinh học | Trình bày được các đặc điểm giống nhau giữa người hiện đại với các loài linh trưởng hiện đang sinh sống | 1 |
Giải thích được những đặc điểm thích nghi đặc trưng của loài người | 2 | |
Giải thích được thế nào là tiến hóa văn hóa và vai trò của tiến hóa văn hóa đối với sự phát sinh, phát triển của loài người | 3 | |
NĂNG LỰC CHUNG | ||
Năng lực giao tiếp và hợp tác | Trao đổi, thảo luận với bạn để rút ra kết luận chung |
|
Giải quyết vấn đề và sáng tạo | Sử dụng được các kiến thức để liên hệ trong thực tế và đời sống. |
|
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU | ||
Trách nhiệm | Hợp tác, chia sẻ và giúp đỡ lẫn nhau khi thực hiện nhiệm vụ |
|
Chăm chỉ | Hoàn thành các nhiệm vụ được giao |
|
- Bảng 34. Mức độ giống nhau về ADN và protein giũa người với các loài thuộc bộ Khỉ
Các loài | % giống nhau so với ADN người | Các loài | Số Axit amin trên chuỗi β– hemoglobin khác biệt so với người |
Tinh tinh | 97,6 | Tinh tinh | 0/146 |
Vượn Gibbon | 94,7 | Gôrila | 1/146 |
Khỉ Rhesut | 91,1 | Vượn Gibbon | 3/146 |
Khỉ Vervet | 90,5 | Khỉ Rhesut | 8/146 |
Khỉ Capuchin | 84,2 |
|
|
Galago | 58,0 |
|
|
Từ đó xác định mối quan hệ họ hàng giữa người với các loài thuộc bộ Khỉ.
- Hình 34.1. Cây chủng loại phát sinh của bộ Linh trưởng: Hiểu được mối quan hệ họ hàng giữa người và một số loài vượn.
Hoạt động học (Thời gian) | Mục tiêu (STT YCCĐ) | Nội dung dạy học trọng tâm | PP/KTDH chủ đạo | Phương án đánh giá |
Hoạt động 1: Khởi động
| (1) | Loài người có nguồn gốc từ động vật có xương sống | DH theo nhóm. | Phương pháp: Vấn đáp Công cụ: Câu hỏi |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức | (1) (2)
| GV chia lớp thành 6 nhóm, tìm hiểu các thông tin + Nhóm 1, 3: Những điểm giống nhau giữa người và thú + Nhóm 2, 4: Những điểm giống nhau giữa người và vượn người ngày nay + Nhóm 5, 6: Trình bày những điểm khác nhau giữa người và vượn người ngày nay? | DH Giải quyết vấn đề. DH theo nhóm | Phương pháp: Quan sát Công cụ: Câu hỏi |
Hoạt động 3: Luyện tập | (1) (2)
| Phân tích bảng số liệu sau và cho biết: Dạng vượn người nào có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất? | DH Giải quyết vấn đề. DH theo nhóm | Phương pháp: KT viết, đánh qua sản phẩm của HS Công cụ: Bài tập |
Hoạt động 4: Tìm tòi và mở rộng | (1) (2) | BT1: PHT BT2: Học sinh cần có ý thức trách nhiệm như thế nào về vai trò của con người trong thế giới sống hiện nay, ý thức phòng chống các nhân tố xã hội tác động xấu đến con người và xã hội loài người?
|
| Phương pháp: KT VIẾT Công cụ: Bài tập, Bảng kiểm
|
1. Câu hỏi
2. Bài tập
Các loài | % giống nhau so với ADN người | Các loài | Số Axit amin trên chuỗi β– hemoglobin khác biệt so với người |
Tinh tinh | 97,6 | Tinh tinh | 0/146 |
Vượn Gibbon | 94,7 | Vượn Gibbon | 3/146 |
Khỉ Rhesut | 91,1 | Khỉ Rhesut | 8/146 |
Galago | 58,0 | Gôrila | 1/146 |
A. Tinh tinh.
B. Vượn Gibbon.
C. Khỉ Rhesut.
D. Galago
3. PHT
Đặc điểm phân biệt | Tiến hoá sinh học | Tiến hoá văn hoá |
Các nhân tố tiến hoá |
|
|
Giai đoạn tác động chủ yếu |
|
|
Kết quả |
|
|
4. Thang đo
Biểu hiện | Đánh giá (thang điểm 10) |
- Nêu ra được 01 ý thức phòng chống tác động xấu đến xã hội loài người | 2 điểm |
- Nêu ra được từ 02 ý thức phòng chống tác động xấu đến xã hội loài người | 5 điểm |
- Nêu ra được 01 trách nhiệm của mình đối với thế giới sống xung quanh | 3 điểm |
- Nêu ra được 02 trách nhiệm của mình đối với thế giới sống xung quanh | 4 điểm |
- Nêu ra được từ 03 trách nhiệm của mình đối với thế giới sống xung quanh | 5 điểm |