Hướng dẫn Giải bài tập SGK Vật lí 10 [Kết nối tri thức] đầy đủ, chi tiết nhất, bám sát nội dung kiến thức SGK Vật lí 10 Kết nối tri thức, giúp các em học tốt hơn.
Mục lục Giải bài tập SGK Vật lí 10 Kết nối tri thức
[Sách mới] Soạn Vật lý 10 KNTT Bài 1: Làm quen với Vật lí
[Sách mới] Soạn Vật lý 10 KNTT Bài 2: Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí
[Sách mới] Soạn Vật lý 10 KNTT Bài 3: Thực hành tính sai số trong phép đo
[Sách mới] Soạn Vật lý 10 KNTT Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được
[Sách mới] Soạn Vật lý 10 KNTT Bài 5: Tốc độ và vận tốc
[Sách mới] Soạn Vật lý 10 KNTT Bài 6: Thực hành: Đo tốc độ của vật chuyển động
[Sách mới] Soạn Vật lý 10 KNTT Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian
[Sách mới] Soạn Vật lý 10 KNTT Bài 8: Chuyển động biến đổi. Gia tốc
Soạn Vật lý 10 Bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều - KNTT
[Sách mới] Soạn Vật lý 10 KNTT Bài 10: Sự rơi tự do
-----------------------------------
Câu hỏi 1. Hãy kể tên các lĩnh vực vật lý mà em đã được học ở cấp trung học cơ sở.
Hướng dẫn giải :
Các lĩnh vực vật lý mà em đã được học ở cấp trung học cơ sở : Cơ học, điện học, quang học, nhiệt học, nhiệt động lực học
Câu hỏi 2. Em thích nhất lĩnh vực nào của vật lý. Tại sao ?
Hướng dẫn giải :
Em thích nhất là lĩnh vực cơ học vì nó sát với đời sống và có nhiều ứng dụng thực tiễn trong đời sống.
Câu hỏi 1. Hãy nêu tên một số thiết bị có ứng dụng các kiến thức về nhiệt.
Hướng dẫn giải :
Các thiết bị:
Câu hỏi 2. Theo em, việc sử dụng máy hơi nước nói riêng và động cơ nhiệt nói chung có những hạn chế nào ?
Hướng dẫn giải :
Việc sử dụng máy hơi nước nói riêng và động cơ nhiệt nói chung có những hạn chế là : Để các thiết bị này hoạt động thì cần phải có nhiên liệu. Nhiên liệu thì có hạn . Các động cơ của thiết bị sẽ bị hao mòn theo thời gian.
Câu hỏi 1. Cơ chế của các phản ứng hoá học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực nào của vật lý?
Hướng dẫn giải :
Cơ chế của các phản ứng hoá học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực của vật lý là vật lý nguyên tử và hạt nhân
Câu hỏi 2. Kiến thức về từ trường trái đất được dùng để giải thích đặc điểm nào của loài chim di trú
Hướng dẫn giải :
Kiến thức về từ trường trái đất được dùng để giải thích đặc điểm của loài chim di trú là xác định hướng trong khi bay
Câu hỏi 3. Sự tương tác giưã các thiên thể được giải thích dựa vào định luật vật lý nào của Newton?
Hướng dẫn giải :
Sự tương tác giữa các thiên thể được giải thích dựa vào : Định luật 3 của Newton
Câu hỏi 4. Hãy nêu thêm ví dụ về việc dùng kiến thức vật lý để giải thích hiện tượng tự nhiên mà các em đã học
Hướng dẫn giải :
Ví dụ về việc dùng kiến thức vật lý để giải thích hiện tượng tự nhiên :
Câu hỏi 1. Theo em sử dụng động cơ điện có những ưu điểm vượt trội nào so với sử dụng máy hơi nước?
Hướng dẫn giải :
Sử dụng động cơ điện có những ưu điểm vượt trội nào so với sử dụng máy hơi nước ở chỗ :
Câu hỏi 2. Hãy kể tên một số nhà máy tự động hóa quá trình sản xuất ở nước ta ?
Hướng dẫn giải :
Hoạt động: Hãy sưu tầm tài liệu trên internet và các phương tiện truyền thông khác về thành phố thông minh ( thành phố số) để thảo luận trên lớp về chủ đề " Thế nào là thành phố thông minh "
Hướng dẫn giải :
Thành phố thông minh là một hệ thống hữu cơ tổng thể được kết nối từ nhiều hệ thống thành phần với hệ thống trí tuệ nhân tạo có thể hành xử thông minh như con người, gồm :
=> Nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống, cải thiện chất lượng phục vụ của chính quyền thành phố, giảm tiêu thụ năng lượng, quản lý hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu hỏi 1. Hãy nêu mối liên quan giữa các lĩnh vực của vật lý đối với một số dụng cụ gia đình mà em thường sử dụng.
Hướng dẫn giải :
Mối liên quan giữa các lĩnh vực của vật lý đối với một số dụng cụ gia đình mà em thường sử dụng:
Câu hỏi 2. Hãy nói về ảnh hưởng của vật lý đối với một số lĩnh vực như : giao thông vận tải, thông tin liên lạc, năng lượng, du hành vũ trụ... Sưu tầm hình ảnh để minh hoạ
Hướng dẫn giải :
Ảnh hưởng của vật lý đối với một số lĩnh vực như :
Hình ảnh minh họa :
Câu hỏi 3. Hãy nêu ví dụ về ô nhiễm môi trường và huỷ hoại hệ sinh thái mà em biết ở địa phương mình
Hướng dẫn giải :
Ví dụ :
Nhà máy sắn thải chất thải chưa qua xử lý xuống sông, làm ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước => Dẫn đến tôm, cá trên sông bị chết hàng loạt
1. Phương pháp thực nghiệm
Câu hỏi: Nêu một ví dụ về sử dụng phương pháp thực nghiệm mà em đã được học trong môn KHTN
Hướng dẫn giải :
Ví dụ: Phương pháp thực nghiệm chứng minh cho quan điểm " Sự rơi nhanh hay chậm không phụ thuộc vào vật nặng hay nhẹ " của Galile
2. Phương pháp mô hình
Câu hỏi 1: Hãy kể tên một số mô hình vật chất mà em thấy trong phòng thí nghiệm
Hướng dẫn giải :
Tên một số mô hình vật chất mà em thấy trong phòng thí nghiệm : quả địa cầu, bản đồ thế giới, hệ mặt trời...
Câu hỏi 2. Hãy nêu tên một mô hình lý thuyết mà em đã học
Hướng dẫn giải :
Là mô hình tia sáng
Câu hỏi 3. Các mô hình toán học vẽ ở hình 1.9 dùng để mô tả loại chuyển động nào?
Hướng dẫn giải :
Các mô hình toán học vẽ ở hình 1.9 dùng để mô tả : Chuyển động thẳng đều
Phần em có thể
Dự đoán về sự phụ thuộc tốc độ bay hơi của nước vào nhiệt độ nước và gió thổi trên mặt nước, rồi lập phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán.
Dự đoán :
1. Sử dụng các thiết bị điện
Thảo luận : Hãy quan sát hai thiết bị chuyển đổi điện áp , tham khảo kí hiệu ở bảng 2.1 thảo luận trả lời các câu hỏi sau :
Câu hỏi 1. Chức năng của hai thiết bị là gì, chúng giống hay khác nhau ?
Hướng dẫn giải :
Hình a :
Hình b :
Bộ chuyển đổi điện giúp chuyển đổi điện năng trong các thiết bị điện sang các mức điện áp phù hợp với hệ thống lắp đặt, các thiết bị điện được hoạt động ổn định nếu được adapter cấp nguồn điện phù hợp nhất, ngoài ra cũng sẽ phụ thuộc vào công suất của các thiết bị.
Chúng là khác nhau
Câu hỏi 2. Bộ thiết bị chuyển đổi điện áp hình 2.1b, sử dụng hiệu điện thế đầu vào bao nhiêu ?
Hướng dẫn giải :
Bộ thiết bị chuyển đổi điện áp hình 2.1b, sử dụng hiệu điện thế đầu vào : 220-240V
Câu hỏi 3. Các hiệu điện thế đầu ra như thế nào ?
Hướng dẫn giải :
Các hiệu điện thế đầu ra : 12V với cường độ dòng điện là 1670 mA
Câu hỏi 4. Những nguy cơ nào có thể gây mất an toàn hoặc hỏng các thiết bị chuyển đổi điện áp này.
Hướng dẫn giải :
Nguy cơ: Làm chập cháy, hư hỏng thiết bị sử dụng nguồn điện
2. Sử dụng các thiết bị nhiệt và thủy tinh
Thảo luận: Quan sát thiết bị thí nghiệm về nhiệt học ở hình 2.2 và cho biết đặc điểm của các dụng cụ thí nghiệm. Trong khí tiến hành thí nghiệm để đảm bảo an toàn cần chú ý đến điều gì ?
Hướng dẫn giải :
- Nhiệt kế: dùng để đo nhiệt độ của nước, hoạt động dựa trên cơ sở dãn nở vì nhiệt của các chất như: thủy ngân, rượu, ... được làm bằng thủy tinh dễ vỡ => Khi tiến hành thí nghiệm cần cẩn thận, không để làm rơi, vỡ do thủy ngân trong nhiệt kế là một chất rất độc hại.
- Bình thủy tinh chịu nhiệt: có thể chịu được nhiệt độ rất cao => không dùng tay cầm trực tiếp vào bình.
- Đèn cồn: dùng để đun sôi nước. Được thiết kế gồm:
+ 1 bầu đựng cồn bằng thủy tinh
+ 1 sợi bấc thường được dệt bằng sợi bông
+ 1 chiếc chụp đèn bằng thủy tinh hoặc kim loại.
=> Lưu ý:
+ Không nên kéo sợi bấc quá dài
+ Không trực tiếp thổi tắt ngọn lửa đèn cồn vì sẽ làm ngọn lửa cháy dữ dội hơn. Cách tốt nhất để tắt đèn là đậy nắp đèn cồn lại.
3. Sử dụng các thiết bị quang học
Thảo luận : Quan sát thiết bj quang hình 2.3 và cho biết đặc điểm của các dụng cụ thí nghiệm. Khi sử dụng và bảo quản thiết bị cần chú ý đến điều gì ?
Hướng dẫn giải :
- Đèn chiếu sáng: có kính tụ quang để tạo chùm tia song song, vỏ bằng nhôm hợp kim, có khe cài bản chắn sáng, có các vít điều chỉnh đèn. => Tránh rơi, vỡ; để nơi khô thoáng, tránh nơi ẩm thấp, gần chất gây cháy nổ.
- Thấu kính: bằng thủy tinh, được lắp trong khung nhựa, gắn trên trụ nhôm => Mỏng, dễ vỡ cần để trên cao, cất gọn gàng khi sử dụng xong.
- Màn ảnh: có màu trắng mờ, gắn trên trụ nhôm => Để nơi khô thoáng, tránh bụi bẩn.
- Gương phẳng: bằng thủy tinh, dễ vỡ, sắc, nhọn => Khi sử dụng cần cẩn thẩn, tránh để rơi, vỡ.
1. Nguy cơ gây nguy hiểm cho người sử dụng
Thảo luận :
Em hãy quan sát một số hình ảnh về thao tác sử dụng các thiết bị thí nghiệm trong Hình 2.4 và dự đoán xem có những nguy cơ nào có thể gây nguy hiểm trong phòng thực hành vật lí.
Kể thêm những thao tác sử dụng thiết bị thí nghiệm khác có thể gây nguy hiểm trong phòng thực hành.
Hướng dẫn giải :
*) Những nguy cơ có thể gây nguy hiểm trong phòng thực hành Vật lí ở hình 2.4 là:
a) Cắm phích điện vào ổ: tay chạm vào phần kim loại dẫn điện ở phích điện => bị giật
b) Rút phích điện: cầm vào phần dây điện, cách xa phích điện => có thể làm dây điện bị đứt
c) Dây điện bị sờn: cầm tay trần vào dây điện mà không có đồ bảo hộ => rất dễ bị giật điện
d) Chiếu tia laser: mắt nhìn trực tiếp vào tia laser gây nguy hiểm cho mắt
e) Đun nước trên đèn cồn: để lửa to, kẹp cốc thủy tinh quá gần với đèn cồn => hư hỏng thiết bị thí nghiệm.
*) Một số thao tác sử dụng thiết bị thí nghiệm khác có thể gây nguy hiểm trong phòng thực hành là:
- Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch điện
- Không đeo găng tay bảo hộ khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao
- Thổi trực tiếp để tắt ngọn lửa đèn cồn
- Để hóa chất lộn xộn, làm dính vào quần áo
- Để nước, các dung dịch dễ cháy gần các thiết bị điện
…
2. Nguy cơ hỏng thiết bị đo điện
Câu hỏi 1. Giới hạn đo của ampe kế trong hình 2.5 là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải :
Giới hạn đo của ampe kế ở hình 2.5 là 3A.
Câu hỏi 2. Nếu sử dụng ampe kế để đo dòng điện vượt qua giới hạn đo thì có thể gây ra nguy cơ gì ?
Hướng dẫn giải :
Nếu sử dụng ampe kế để đo dòng điện vượt quá giới hạn đo thì có thể làm cho ampe kế bị hư hỏng.
Mở rộng :
Điều chỉnh vị trí của kim đo, chọn thang đo và cắm các dây đo trên đồng hồ đa năng ( hình 2.6) để đo hiệu điện thế, cường độ dòng điện và điện trở như thế nào ?
Hướng dẫn giải :
Điều chỉnh kim đo, thang đo trên đồng hồ vạn năng bằng cách vận núm điều chỉnh ở giữa đồng hồ về vị trí cần tìm, vặn núm quay về bên phải để đo cường độ dòng điện, vặn núm về bên trái để đo hiệu điện thế.
3. Nguy cơ cháy nổ trong phòng thực hành
Em hãy quan sát một số hình ảnh về các thí nghiệm trong hình 2.7, và dự đoán có những nguy cơ cháy nổ nào có thể xảy ra trong phòng thực hành ?
Hướng dẫn giải :
a) Để các kẹp điện gần nhau: có thể gây ra chập điện
b) Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch điện: rất dễ làm các tia điện bén vào gây cháy nổ
c) Không đeo găng tay cao su khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao: có nguy cơ bị bỏng.
Phần em có thể
Giải thích được vì sao: Khi sử dụng thiết bị đo điện, phải luôn đặt ở thang đo phù hợp.
Hướng dẫn giải :
Khi sử dụng thiết bị đo điện, phải luôn đặt ở thang đo phù hợp. Vì nếu chọn thang đo quá lớn hoặc quá nhỏ so với giá trị cần đo sẽ làm cho kết quả đo thiếu chính xác hoặc thậm chí có thể làm hỏng thiết bị đo.
Câu hỏi 2. Giải thích được vì sao: Khi sử dụng máy biến áp phải đặt nút điều chỉnh điện áp ở mức thấp nhất rồi tăng dần lên.
Hướng dẫn giải :
Khi sử dụng máy biến áp phải đặt nút điều chỉnh điện áp ở mức thấp nhất rồi tăng dần lên để dòng điện tăng từ từ. Nếu dòng điện tăng quá nhanh thiết bị có thể không đáp ứng kịp đẫn đễn sẽ gây hư hỏng thiết bị đo.
Câu hỏi: Em hãy lập phương án đo tốc độ chuyển động của chiếc xe ô tô đồ chơi chỉ dùng thước, đồng hồ bấm giay và trả lời các câu hỏi sau :
a. Để đo tốc độ chuyển động của chiếc xe, cần đo những đại lượng nào ?
b. Xác định tốc độ chuyển động của xe theo công thức nào ?
c. Phép đo nào là phép đo trực tiếp. Tại sao ?
d. Phép đo nào là phép đo giãn tiếp. Tại sao ?
Hướng dẫn giải :
a. Để đo tốc độ chuyển động của chiếc xe, cần đo những đại lượng : quãng đường xe dịch chuyển được (s) và thời gian của xe (t)
b. Xác định tốc độ chuyển động của xe theo công thức : v= s/t
c.Phép đo quãng đường và thời gian của xe ở câu a là phép đo trục tiếp vì : kết quả được đọc trục tiếp từ dụng cụ đo
d. Phép đo vận tốc ở câu b là gián tiếp vì : kết quả có được phải thông qua một công thức
Thảo luận: Dùng một thước đo có DCNN 1mm và một đồng hồ đo thời gian có ĐCNN là 0,01s để đo 5 lần chuyển động của một chiếc xe ô tô đồ chơi chạy bằng pin từ điểm v =0 đến điểm B. Ghi các giá trị vào bảng 3.1 và trả lời các câu hỏi sau :
a. Nguyên nhân nào gây ra sự khác biệt giữa các lần đo ?
b. Tính sai số tuyệt đối của phép đo s,t và điền vào bảng trên
c. Viết kết quả đo s=..., t=...
Lời giải:
( Khoảng cách AB = 10cm = 0,1m )
a. Có sự khác biệt giữa các lần đo là vì : điểm động tác bấm đồng hồ có thể nhanh hoặc chậm hơn một chút. Cách đặt vị trí của thuóc đo...
b,c. Điền vào bảng
Phần em có thể
Câu hỏi 1. Giải thích được tại sao để đo một đại lượng chính xác người ta cần lặp lại phép đo nhiều lần và tính sai số.
Hướng dẫn giải :
Để đo một đại lượng chính xác người ta cần:
Câu hỏi 2. Tính được sai số tuyệt đối, sai số tỉ đối của phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp.
Hướng dẫn giải :
Ví dụ: Kết quả đo thời gian tấm chắn sáng (rộng 10 mm) đi qua cổng quang điện được cho ở bảng 1.2.
Bảng 1.2
Lần đo | 1 | 2 | 3 |
Thời gian (s) | 0,101 | 0,099 | 0,102 |