logo

Christopher Columbus America more than 500 years ago.

Câu hỏi: Christopher Columbus _________ America more than 500 years ago.

A. discovered

B. has discovered

C. had discovered

D. discovers

Trả lời: 

Đáp án đúng: A. Discovered

Christopher Columbus discovered America more than 500 years ago

Giải thích:

Trong câu có dùng trạng ngữ chỉ thời gian “500 years ago”, đây là một thời điểm trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ đơn.

Tạm dịch: Christopher Columbus đã phát hiện ra nước Mỹ cách đây hơn 500 năm.

Cùng Top lời giải tìm hiểu về Thì quá khứ đơn trong tiếng anh nhé!


1. Thì quá khứ đơn là gì?

   Thì quá khứ đơn (Simple past) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Nó dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả

+ Hành động cụ thể diễn ra ở một thời điểm trong quá khứ

+ Hành động đã hoàn thành

+ Một trạng thái ở quá khứ


2. Cấu trúc của thì quá khứ đơn với động từ to be

a. Thể khẳng định

Cấu trúc: S + was/ were +…

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

Lưu ý: 

S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was

S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ: 

I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chiều hôm qua)

They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)

b. Thể phủ định

Cấu trúc: S + was/ were + not

Lưu ý: 

+ was not = wasn’t

+ were not = weren’t

Christopher Columbus America more than 500 years ago.

Ví dụ: 

He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)

We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.) 

c. Thể nghi vấn

   Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH. Sử dụng Was/Were trong câu nghi vấn quá khứ đơn như thế nào? Hãy cùng tham khảo công thức sau đây nhé!

Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Was/ Were + S +…?

Trả lời: 

+ Yes, S + was/ were.

+ No, S + wasn’t/ weren’t.

Ví dụ: 

Were you sad when you didn’t get good marks?

=> Yes, I was./ No, I wasn’t.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?

Trả lời: S + was/ were (+ not) +….

Ví dụ: 

+ What was the weather like yesterday? (Hôm qua thời tiết như thế nào?)

+ Why were you sad? (Tại sao bạn buồn?)


3. Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường

a. Khẳng định:

- Cấu trúc:

S + V-ed

- Trong đó:       

+ S: Chủ ngữ

+ V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo qui tắc hoặc bất qui tắc)

- Eg:

+ We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

+ She met his old friend near his house yesterday. (Cô ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

b. Phủ định:

- Cấu trúc

S + did not + V (nguyên mẫu)

=> Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên mẫu.)

- Eg:

+ She didn’t come to school last week. (Tuần trước cô ấy không đến trường.)

+ We didn’t see her at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy cô ấy tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

c. Câu hỏi:

- Cấu trúc

Did + S + V(nguyên thể)?

=> Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

- Eg:

Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
Yes, I did./ No, I didn’t. 

Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
Yes, he did./ No, he didn’t.


4. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

Một số lưu ý khi chia động từ quá khứ đơn:

Ta thêm “-ed” vào sau động từ không phải động từ bất quy tắc

Đối với các động từ không phải động từ bất quy tắc, ta thêm “ed” vào sau động từ:

Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/…

Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”

Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm

Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. 

Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/

Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

Động từ tận cùng là “y”

+ Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played/ stay – stayed

+ Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried

Cách phát âm “-ed”

Đọc là /id/ khi tận cùng của động từ là /t/, /d/
Đọc là /t/ khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/
Đọc là /d/ khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại
icon-date
Xuất bản : 12/02/2022 - Cập nhật : 12/02/2022