logo

Already là dấu hiệu của thì nào?

Cấu trúc “Already” là cấu trúc rất quan trọng mà mỗi người cần nắm giữ trong quá trình học Tiếng Anh của mình. Bài viết dưới đây giúp bạn tìm hiểu rõ hơn về cấu trúc của “Already” và dấu hiệu các thì sử dụng “Already”, mời các bạn cùng tham khảo nhé!


1. “Already” là dấu hiệu của thì nào?

"Already" mang ý nghĩa: đã sẵn sàng, là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.

Thì hiện tại hoàn thành (present perfect tense) dùng để diễn tả một sự việc, hành động diễn ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục kéo dài đến tương lai.


2. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

- Câu khẳng định

Cấu trúc: 

+ I/ We/ You/ They + have + PII.

+ He/ She/ It + has + PII

Ví dụ:

+ They have graduated from my university since 2019. (Họ tốt nghiệp đại học từ năm 2019.)

+ She has live in Viet Nam for 4 years. (Cô ấy đã sống tại Việt Nam được 4 năm)

- Câu phủ định

Cấu trúc: 

S + haven’t/ hasn’t + PII.

Ví dụ:

+ We haven’t met him for a long time.(Chúng tôi không anh ấy trong một thời gian dài rồi.)

+ Huong hasn’t come back his hometown since 2010. (Hương không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2010.)

- Câu nghi vấn

Cấu trúc: 

Have/Has + S + PII?

Trả lời:

+ Yes, S + have/ has.

+ No, S + haven't / hasn't.

Ví dụ: 

A: Have you ever travelled to Campuchia? (Bạn đã từng du lịch tới Campuchia bao giờ chưa?)

B: Yes, I have./ No, I haven’t.


3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành phổ biến như sau: just, recently, lately (gần đây, vừa mới), already (rồi), before (trước đây), ever (đã từng), never (chưa từng, không bao giờ), yet (chưa),….

Ngoài ra còn một số dấu hiệu chỉ các mốc thời gian như: 

+ for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 5 months: trong vòng 5 tháng

+since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1988, since July, …)

+ so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

+ in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 3 years: trong 3 năm qua)

Cấu trúc so sánh hơn nhất + thì hiện tại hoàn thành: This is the first (second/only…) time + thì hiện tại hoàn thành

[CHUẨN NHẤT] Already là dấu hiệu của thì nào?

4. Bài tập

Exercise 1: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc.

1. She (be)…………. at her phone for five hours.

2. He (not/have) ……………any fun a long time.

3. My uncle (not/ play)……….. any sport since last month.

4. I’d better have a shower. I (not/have)………. one since Tuesday.

5. I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for ten years.

Đáp án

1. has been

2. hasn’t had

3. hasn’t played

4. haven’t had

5. haven’t seen

Exercise 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.

1. This last time he came back to her hometown was 3 years ago.

=> He hasn't............................................................................................................

2. He started working as a lawyer 3 years ago.

=> He has.................................................................................................................

3. It has been 3 years since we first flew to Korean.

=> We have................................................................................................................

Đáp án

1. He hasn't come back hometown for 3 years.

2. He has worked as a lawyer for 3 years.

3. We have not flown to Korean for 3 years.

icon-date
Xuất bản : 16/02/2022 - Cập nhật : 09/11/2022