Câu hỏi: I requested that first-year students ____ to change their courses in the first two weeks?
A. would be permitted
B. be permitted
C. were permitted
D. are permitted
Trả lời:
Đáp án đúng: B. be permitted
Lời giải: Cấu trúc thức giả định :
S + request / insist / demand + S + V0
Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về cấu trúc thức giả định nhé!
Thức giả định (Subjuntive Mood), câu giả định – hay còn có nơi được gọi là câu cầu khiến – là loại câu thể hiện mong muốn của đối tượng thứ nhất đối với đối tượng thứ hai về việc làm một việc gì đó. Câu giả định và câu mệnh lệnh thường bị nhầm lẫn với nhau, nhưng câu giả định lại không mang hàm ý ép buộc giống như câu mệnh lệnh.
Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể của động từ sau động từ chính mang tính cầu khiến (như ASK, SUGGEST, REQUEST,…) và thường có sự xuất hiện của THAT trong câu.
Cấu trúc giả định là một phần ngữ pháp khó trong tiếng Anh bởi sự đa dạng về cách sử dụng cũng như các cấu trúc khác nhau cho từng trường hợp. Hãy cùng tổng hợp lại các dạng câu giả định thường gặp nhất để hiểu rõ hơn về loại câu này nhé.
2.1. Câu giả định với would rather that
Trong tiếng Anh, cấu trúc giả định với would rather that được dùng trong các trường hợp như sau:
Cấu trúc giả định với ‘would rather’ ở hiện tại hoặc tương lai
Trong cấu trúc giả định này, động từ sau chủ ngữ thứ 2 sẽ chia ở thì quá khứ đơn. Tuy nhiên riêng với động từ “to be” phải chia thành “were” ở tất cả các ngôi trong tiếng Anh.
Cấu trúc:
S1 + would rather that + S2 + V-ed/PI
Ví dụ:
I would rather it were spring now. (Tôi mong bây giờ là mùa xuân)
Tom would rather Lien bought that laptop. (Tôm mong Liên mua chiếc máy tính đó.)
Cấu trúc giả định với ‘would rather’ ở quá khứ
Cấu trúc giả định với ‘would rather’ ở quá khứ thể hiện mong muốn, nuối tiếc vì một điều gì đó trong quá khứ.
Cấu trúc:
S1 + would rather that + S2 + had + V-ed/PII
Ví dụ:
Linh would rather his new friend had called him yesterday. (Linh muốn người bạn mới của anh ấy gọi mình vào hôm qua.)
My mother would rather that I had gone to school yesterday. (Mẹ tôi mong tôi đã đi học vào hôm qua.)
2.2 Câu giả định dùng với các động từ trong bảng dưới đây.
Advise | Demand đòi hỏi, yêu sách | Prefer | Require đòi hỏi |
---|---|---|---|
Ask | Insist khăng khăng đòi | Propose đề nghị | Stipulate đặt ĐK |
Command(ra lệnh | Move | Recommend đề nghị | Suggest gợi ý |
Decree | Order | Request yêu cầu | Urge thúc giục |
Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ , động từ trở về dạng nguyên thể có to và câu mất tính chất giả định trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.
Ví dụ:
The doctor suggested that Tom stop smoking. (Bác sĩ đề nghị Tom bỏ hút thuốc lá.)
I demand that I be allowed to be free now. (Tôi yêu cầu là tôi phải được trả tự do bây giờ.)
We recommend that he go with us. (Chúng tôi đề nghị là anh ta phải đi với chúng tôi.)
Chúng ta cũng có thể dùng subjunctive equivalent trong cấu trúc trên bằng "should + infinitive".
The doctor suggested that Tom should stop smoking.
I demand that I should be allowed to be free now.
Lưu ý : Trong tiếng Anh của người Anh (British English), trước động từ ở mệnh đề 2 (nguyên thể bỏ to ) thường có should. Nhưng trong tiếng Anh của người Mỹ (American English) người ta bỏ nó đi.
Một số ví dụ
The judge insisted that the jury return a verdict immediately.
The university requires that all its students take this course.
We proposed that he take a vacation.
I move that we adjourn until this afternoon.
2.3. Câu giả định dùng với tính từ
Các tính từ dùng trong câu giả định gồm các tính từ trong bảng dưới đây.
Advised | Necessary/ Essential | Re recommended | Urgent |
---|---|---|---|
Important | Obligatory | Required | imperative |
Mandatory | Proposed | Suggested | Vital |
Trong công thức sau, adjective chỉ định một trong các tính từ có trong bảng trên.
it + be + adjective + that + subject + [verb in simple form ].. |
---|
Lưu ý: Nếu muốn cấu tạo phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to.
-Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ sau giới từ for, động từ trở về dạng nguyên thể có to và câu mất tính chất giả định trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.
Một số ví dụ:
It is necessary that he find the books.
It is necessary for him not to find the books.
It has been proposed that we change the topic.
It is important that you remember this question.
Trong một số trường hợp có thể dùng danh từ tương ứng với các tính từ ở trên theo công thức sau.
it + be + noun + that + subject + [verb in simple form ]... |
---|
Ví dụ: It is a recommendation from a doctor that the patient stop smoking.
2.4. Dùng với một số trường hợp khác
- Câu giả định còn dùng được trong một số câu cảm thán, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên.
Ví dụ:
- God save the queen !. Chúa phù hộ cho nữ hoàng.
- God be with you ! = good bye (khi chia tay nhau)
- Curse this frog !: chết tiệt con cóc này
- Dùng với một số thành ngữ:
Come what may: dù có chuyện gì đi nữa.
Ví dụ: Come what may we will stand by you.
If need be : nếu cần
Ví dụ: If need be we can take another road.
- Dùng với if this be trong trường hợp muốn nêu ra một giả định từ phía người nói nhưng không thật chắc chắn lắm về khả năng.
Ví dụ: If this be proven right, you would be considered innocent.
2.5. Câu giả định dùng với it is time
It is time (for smb) to do smth : đã đến lúc phải làm gì. (thời gian vừa vặn, không đưa ra giả định)
Ví dụ: It is time for me to get to the airport (just in time).
Nhưng:
It is time It is high time subject + simple past (đã đến lúc – giả định thời gian đến trễ một chút) It is about time |
Nhận xét: High/ about được dùng trước time để thêm vào ý nhấn mạnh.
Ví dụ: It’s high time I left for the airport. (it is a little bit late)