logo

Nancy failed to understand what the story was about until she saw the film based on it?

Câu hỏi: Nancy failed to understand what the story was about until she saw the film based on it?

A. Nancy doesn't understand what the story is about.

B. Not until she saw the film based on it did Nancy understand what the story was about.

C. It was until she saw the film based on it that Nancy understood what the story was about.

D. Nancy went to see the film before she read the story.

Trả lời:

Đáp án đúng: B. Not until she saw the film based on it did Nancy understand what the story was about

Giải thích:

Đề bài: Nancy đã không thể hiểu được nội dung câu chuyện mãi cho đến khi cô ấy xem bộ phim dựa trên câu chuyện ấy.

A. Nancy không hiểu nội dung câu chuyện là gì => SAI thiếu về nghĩa và sai về thì (câu gốc là thì quá khứ).

B. Mãi đến khi xem bộ phim dựa trên câu chuyện ấy thì Nancy mới có thể hiểu được nội dung của nó. => ĐÚNG

C. Sai cấu trúc

D. Nancy đã đi xem phim trước khi cô ấy đọc câu chuyện => SAI vì cô ấy đọc truyện trước khi xem phim.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

IT WAS NOT UNTIL + thời gian + THAT + S +V-ed

NOT UNTIL + S +V-ed +DID + S + V-inifitive

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về cấu trúc not until nhé!


1. Tổng quan về cấu trúc Not Until

Until là một giới từ chỉ thời gian, có ý nghĩa là trước khi; cho đến khi.

Cấu trúc Not until mang nghĩa là “mãi cho đến khi”.

Ví dụ: 

It was not until 9 p.m that Hoa finished cooking dinner.

(Mãi cho tới Mãi đến 9h Hoa mới nấu xong bữa tối.)

Not until 11p.m did she call me.


2. Cách dùng NOT UNTIL

Cấu trúc It is / was not until

It is / was not until được sử dụng để nhấn mạnh về thời gian xảy ra sự việc được đề cập đến ở phần sau. Chúng ta sẽ dùng liên từ THAT để nối giữa 2 mệnh đề chỉ thời gian và mệnh đề chính.

It is not until + clause / time phrase + THAT + S + V (hiện tại đơn)

It was not until + clause / time phrase + THAT + S + V (quá khứ đơn)

Ví dụ: Our manager doesn’t come back to the office until 4pm.

Chúng ta viết lại câu như sau: It is not until 4pm that our manager comes back to the office.

(Mãi cho đến 4 giờ chiều nay thì quản lý của chúng ta mới quay trở lại văn phòng)

Ví dụ: She didn’t love her mother so much until she had a baby.

Dùng cấu trúc trên, ta có câu: It was not until she had a baby that she loved her mother so much.

(Mãi cho đến khi cô ấy có em bé thì cô ta mới thấy thương mẹ mình nhiều)

Nancy failed to understand what the story was about until she saw the film based on it?

3. Cấu trúc Not until đảo ngữ

Chúng ta đặt Not until lên đầu câu, giữ nguyên mệnh đề sau until, mệnh đề chính chuyển thành câu khẳng định và đảo ngữ mệnh đề này bằng cách mượn trợ động từ hoặc đảo động từ to be lên trước.

Not until + clause / time phrase + trợ động từ / to be + S + V-infinitive

Ví dụ: I didn’t know the truth until Julie called me.

Chuyển thành câu đảo ngữ với Not until, ta có câu: Not until Julie called me did I know the truth.

(Mãi đến khi Julie gọi, tôi mới biết sự thật)

Ví dụ: I wasn’t in a good mood until I hung out with my friends.

Chuyển thành câu đảo ngữ với Not until, ta có câu: Not until I hung out with my friends was I a in good mood.

(Mãi đến lúc đi chơi với các bạn, tôi mới cảm thấy tâm trạng mình tốt hơn)


4. Cách viết lại câu với Not Until

Cấu trúc:

Câu gốc: S + V (dạng phủ định) + O + until + time word/phrase/clause

Viết lại: It is/was not until + time word/phrase/clause + That + S + V (chia cùng thì với động từ to be của mệnh đề trước)

Ví dụ:

- I didn’t talk to my friend until last month. (Tôi đã không nói chuyện với bạn tôi cho đến tháng trước.

=> It was not until last month that I talked to my friend.

- She didn’t sell her house until her company went bankrupt. (Cô ấy không bán nhà cho đến khi công ty của cô ấy phá sản.)

=>  It was not until her company went bankrupt that she sold her house.


5. Cấu trúc Only when

Only when có nghĩa là “chỉ đến khi”, dùng để nhấn mạnh mốc thời gian xảy ra sự việc được nhắc đến ở mệnh đề sau.

Cấu trúc: 

Only when + S + V (chia) + trợ động từ + S + V (nguyên thể)

Ví dụ: 

- Only when the teacher scolded did students study hard.

(Chỉ khi cô giáo mắng học sinh mới chăm chỉ học tập.)

- Only when I told him did he visit me.

(Chỉ khi tôi nhắc thì anh ấy mới tới thăm tôi.)

=> It was not until I told him did he call me.


6. Các dạng đảo ngữ với ONLY

Cấu trúc tổng quát: 

Cụm từ với Only + clause / noun / …. + trợ động từ / to be + S + V-infinitive

Chúng ta có các dạng đảo ngữ với Only như trong bảng sau:

Only when + Clause Chỉ đến khi Only when Anna was 18 did she drink wine. (Mãi đến khi 18 tuổi, Anna mới uống rượu)
Only if + Clause Chỉ khi, nếu Only if you study hard can you pass the exam. (Chỉ khi bạn học chăm chỉ, bạn mới có thể vượt qua kì thi)
Only after + Clause / Noun Chỉ sau khi Only after David had finished his homework could he play game. (Chỉ sau khi David làm xong bài tập về nhà, cậu ấy mới có thể chơi game)
Only by + V-ing / Noun Chỉ bằng cách Only by learning hard can you get high score. (Chỉ bằng cách học chăm chỉ thì bạn mới có thể được điểm cao)
Only with + Noun Chỉ với Only with Ms.Lisa’s support did I finish the project. (Chỉ với sự hỗ trợ của Ms.Lisa, tôi đã hoàn thành được dự án)
Only then + Clause Chỉ đến lúc đó Only then could he operate the machine. (Chỉ một lúc sau anh ta đã có thể vận hành được máy móc)
Only in this / that way + Clause Chỉ bằng cách này / cách đó Only in this way can we increase our productivity. (Chỉ bằng cách này chúng ta mới có thể gia tăng được năng suất)
Only in  + adv of time / place Chỉ ở địa điểm / thời gian Only in Ho Chi Minh City have I seen a lot of street activities to take part in at the weekend. (Chỉ ở thành phố HCM tôi mới thấy có nhiều hoạt động đường phố để tham gia vào cuối tuần)

 Lưu ý: ONLY bổ nghĩa cho chủ ngữ ngay phía sau nó thì câu không có dạng đảo ngữ.

Ví dụ:

- Only you can talk with him. (Chỉ có bạn nói chuyện được với anh ta)

- Only people having tickets can enter the concert On Sunday. (Chỉ những người có vé mới được tới buổi hòa nhạc vào Chủ Nhật)

Bạn có thể tham khảo thêm các cấu trúc đảo ngữ khác sau:

– Cấu trúc not only but also (đảo ngữ) trong tiếng Anh

– Tài liệu Đảo ngữ trong tiếng Anh đầy đủ và bài tập đáp án chi tiết

– Cấu trúc và cách dùng As soon as trong tiếng Anh – Bài tập minh họa

icon-date
Xuất bản : 10/02/2022 - Cập nhật : 12/02/2022