Hướng dẫn Cách bấm số mũ trên máy tính Casio nhanh nhất, chính xác nhất cùng phần kiến thức tham khảo về số mũ chi tiết.
a. Cách đổi số tự nhiên ra số mũ trên máy tính Casio
- Bước 1: Nhập số cần đổi > Nhấn phím =.
- Bước 2: Nhấn phím SHIFT > Nhấn phím FACT.
- Bước 3: Hiển thị kết quả.
b. Cách đổi số mũ ra số tự nhiên trên máy tính Casio
- Bước 1: Nhập số tự nhiên > Nhấn phím “x“.
- Bước 2: Nhập số mũ phù hợp > Nhấn phím =.
- Bước 3: Hiển thị kết quả.
Việc sử dụng các ký hiệu khoa học, ví dụ các thuật ngữ theo cấp số nhân, rất quan trọng trong các tính toán. Nút EXP được dành riêng cho mục đích này. Tham khảo Sơ đồ 1 để biết vị trí phím chuyên dụng.
Ví dụ 1:
Tính 12,85 × 103
Nhập số đầu tiên 12.
Nhấn nút. .
Nhập số thứ hai 85.
Nhấn phím EXP.
Nhập giá trị theo cấp số nhân, tức là 3.
Nhấn = để có câu trả lời.
Trả lời = 12850
Ví dụ 2:
Tính 1,25 × 10-4 × 4,3 × 10-1
Nhập số đầu tiên 1.25.
Bây giờ nhấn phím EXP.
Nhấn phím (-) và sau đó giá trị theo cấp số nhân là 4.
Nhấn phím ×.
Nhập số thứ hai 4,3.
Bây giờ nhấn phím EXP.
Nhấn phím (-) và nhập giá trị theo cấp số nhân, tức là 1.
Nhấn = để có câu trả lời.
Trả lời = 18,5625
Xem thêm:
>>> Cách bấm đạo hàm bằng máy tính
- Lũy thừa là một phép toán hai ngôi của toán học thực hiện trên hai số a và b, kết quả của phép toán lũy thừa là tích số của phép nhân có b thừa số a nhân với nhau.
- Lũy thừa ký hiệu là ab, đọc là lũy thừa bậc b của a hay a mũ b, số a gọi là cơ số, số b gọi là số mũ.
- Lũy thừa hay có thể hiểu là tích số của một số với chính nó nhiều lần.
- Phép toán ngược với phép tính lũy thừa là phép khai căn. Lũy thừa có nghĩa là "nhân chồng chất lên".
- Đặc biệt:
+ a2; còn gọi là "a bình phương";
+ a3; còn gọi là "a lập phương".
a. Tính một lũy thừa
✨ Nhân nhiều số giống nhau lại ta được một lũy thừa:
✨ Quy ước: a0 = 1.
Ví dụ: Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa:
a) 5.5.5.5.5.5 | b) 6.6.6.3.2; |
c) 2.2.2.3.3; | d) 100.10.10.10. |
Lời giải
a. 5.5.5.5.5.5= 56
b. 6.6.6.3.2=6.6.6.6= 64
c. 2.2.2.3.3= 23 . 32
d. 100.10.10.10=(10.10).10.10.10= 105
b. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
✨ Công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số:
am . an = am+n
c. Chia hai lũy thừa cùng cơ số
✨ Công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số:
am : an = am – n
d. Tìm số mũ
Ví dụ: 3n = 9
e. Tìm cơ số
Ví dụ: (x - 1)3 = 12
f. Viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các lũy thừa của 10
ví dụ: Viết các số: 1 000; 100 000, 1 000 000 dưới dạng lũy thừa của 10.
Cho số thực b và số nguyên dương n (n ≥ 2). Số a được gọi là căn bậc n của số b nếu an = b.
• Chú ý:
Số mũ α |
Cơ số a |
Lũy thừa aα |
α = n ∈ N* | a ∈ R | aα = an = a⋅a⋯a (n thừa số a) |
α = 0 | a ≠ 0 | aα = a0 = 1 |
α = -n, (n ∈ N*) | a ≠ 0 | |
α = m/n,(m ∈ Z, n ∈ N*) | a > 0 | |
α = limrn, (rn ∈ Q,n ∈ N*) | a > 0 | aα = limarn |
• Giả thuyết rằng mỗi biểu thức được xét đều có nghĩa:
• Nếu a > 1 thì aα > aβ ⇔ α > β; Nếu 0 < a < 1 thì aα > aβ ⇔ α < β.
• Với mọi 0 > a < b, ta có: am < bm ⇔ m > 0; am > bm ⇔ m < 0
• Chú ý:
◦ Các tính chất trên đúng trong trường hợp số mũ nguyên hoặc không nguyên.
◦ Khi xét lũy thừa với số mũ 0 và số mũ nguyên âm thì cơ số a phải khác 0.
◦ Khi xét lũy thừa với số mũ không nguyên thì cơ số a phải dương.
• Với a,b ∈ R;n ∈ N*, ta có:
• Với a,b ∈ R, ta có: