Tổng hợp Bài tập Tết toán 6 bám sát nội dung sách giáo khoa Toán lớp 6. Mời bạn các em cùng Top lời giải tham khảo Bài tập tết toán 6 để học tốt hơn môn Toán.
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10
A. A = {6, 7, 8, 9}
B. A = {5, 6, 7, 8, 9}
C. A = { 6, 7, 8, 9, 10}
D. A = {6, 7, 8}
Câu 2: Viết tập hợp sau A = {x ∈ N | 9 < x < 13} bằng cách liệt kê các phần tử:
A. A = {10, 11, 12}
B. A = {9, 10, 11}
C. A = { 9, 10, 11, 12, 13}
D. A = {9, 10, 11, 12}
Câu 3: Trong các số sau: 59; 101; 355; 1341; 119; 29 những số nào là số nguyên tố?
A. 59; 101; 29
B. 101; 355; 119; 29
C. 59; 355; 1341; 29
D. 59; 101; 355
Câu 4: Số tự nhiên m chia cho 45 dư 20 có dạng là:
A. 45 + 20k
B. 45k + 20
C. 45 – 20k
D. 45k - 20
Câu 5: Phân tích 126 ra thừa số nguyên tố ta được kết quả:
A. 22.32.7
B. 2.32
C. 22.3.7
D. 2.32.7
Câu 6: Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
A. Một số chia hết cho 9 thì luôn chia hết cho 3
B. Nếu hai số chia hết cho 3 thì tổng của hai số đó chia hết cho 9
C. Mọi số chẵn thì luôn chia hết cho 5
D. Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng bằng 0; 2; 3; 4; 6; 8
Câu 7: Hình bình hành không có tính chất nào sau đây?
A. Hai cạnh đối song song với nhau
B. Hai cạnh đối bằng nhau
C. Bốn cạnh bằng nhau
D. Hai đường chéo chính bằng nhau
Câu 8: Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt bằng 10cm và 12cm là:
A. 60cm2
B. 60m
C. 60m2
D. 60cm
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1. Thực hiện các phép tính sau:
a) 12 : { 400 : [500 – (125 + 25 . 7)]}
b) 5 . 22 – 18 : 3
c) 18 : 3 + 182 + 3.(51 : 17)
d) 25 . 8 – 12.5 + 170 : 17 - 8
Câu 2: Tìm x biết:
a) 12 + (5 + x) = 20
b) 175 + (30 – x) = 200
c) 10 + 2x = 45 : 43
d) 10x + 22.5 = 102
Đáp án
I. Phần trắc nghiệm
Câu |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Đáp án |
A |
A |
A |
B |
B |
A |
C |
A |
II. Phần tự luận
Câu 1
a) 12 : { 400 : [500 – (125 + 25 . 7)]}
12 : { 400 : [500 – (125 + 25 . 7)]} = 12 : { 400 : [500 – (125 + 175)]}
= 12 : { 400 : [500 – 300]} = 12 : { 400 : 200} = 12 : 2 = 6
b) 5 . 22 – 18 : 3 = 27 . 75 + 25 . 27 – 150 = 27. (75 + 25) – 150 = 27.100 – 150 = 270 – 150 = 120
c) 18 : 3 + 182 + 3.(51 : 17) = 197
d) 25 . 8 – 12.5 + 170 : 17 - 8 = 285
Câu 2.
a) 12 + (5 + x) = 20
5 + x = 20 – 12
5 + x = 8
x = 8 – 5 = 3
b) 175 + (30 – x) = 200
30 – x = 200 – 175
30 – x = 25
x = 30 – 25 = 5
c) 10 + 2x = 45 : 43
Đáp án: x = 11
d) 10x + 22.5 = 102
Đáp án x = 61
Bài 1. Tính
a) A = 625 – (61 – 17).12 + (27 + 27) : 18
b) B = -126 – (42 – 5)2 + 870 : 29
Bài 2. Tìm x, biết
a) 72.5 – (2x +1) = 630 : 9
b) (10 – 4x) + 120 : 23 = 17
Bài 3. Tìm x∈Z, biết:
(x + 1) + (x + 2) + ..+ (x + 9) + (x + 10) = 5
Đáp án
Bài 1.
a) A = 625 – (61 – 17).12 + (27 + 27) : 18
= 625 - 44.12 + 54 : 18
= 625 – 528 + 3
= 100
b) B = -126 – (42 – 5)2 + 870 : 29
= -126 – 112 + 30
= -126 – 121 + 30
= -217
Bài 2.
a) 72.5 – (2x + 1) = 630 : 9
⇔ 245 – 2x – 1= 70
⇔ 244 - 2x = 70
⇔ - 2x = 70 - 244
⇔ -2x = -174
⇔ x = 87
b) (10 - 4x) + 120 : 23 = 17
⇔ 10 - 4x + 15 = 17
⇔ 10 - 4x = 17 - 15
⇔ 10 - 4x = 2
⇔ 4x = 10 - 2
⇔ 4x = 8
⇔ x = 2
Bài 3. Ta thấy: 1 + 2 + .... + 10 là tổng có 10 số hạng và 1 + 2 + .... + 10 = 55
Vậy (x + 1) + (x + 2) + ...+ (x + 9) + (x + 10) = 10x + 55
Theo bài ta có: 10x + 55 = 5
⇔ 10x = -55 + 5
⇔ 10x = -50
⇔ x = -5
Bài 1. Cho hình vẽ:
a) Hãy kể tên ba điểm thẳng hàng.
b) Kể tên hai tia gốc B đối nhau.
c) Kể tên các tia gốc D trùng nhau.
d) Tìm giao điểm của hai đường thẳng a và c.
Bài 2. Điểm O thuộc đường thẳng xy, điểm A thuộc tia Ox, điểm B thuộc tia Oy (không trùng với 0).
a) Kể tên các tia đối của tia OA
b) Trong ba điểm O, B, A điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Bài 3. Cho đoạn thẳng AB = 6cm. Trên tia AB lấy điểm c sao cho AC = 2cm.
a) Tính độ dài đoạn thẳng CB.
B) Lấy D thuộc tia đối của tia BC sao cho BD = 3cm. Tính CD
Đáp án
Bài 1.
Như hình vẽ đã cho thì:
a) Ba điểm thẳng hàng là A, B, D.
b) Hai tia đối nhau gốc B là BA và BD.
c) Các tia gốc D trùng nhau là DB, DA và Da
d) Giao điểm của hai đường thẳng a và c là B.
Bài 2.
a) Các tia đối của tia OA là tia Oy và OB.
b) O thuộc xy nên Ox và Oy là hai tia đối nhau, A thuộc Ox, B thuộc Qy nên OA và OB là hai tia đối nhau. Do đó O nằm giữa hai điểm A và B.
Bài 3.
a) Điểm C thuộc đoạn thẳng AB nên C nằm giữa hai điểm A và B ta có:
AC + CB = AB
⇒ 2 + CB = 6
⇒ CB = 6- 2 = 4 (cm).
b) Vì D thuộc tia đối của tia BC nên BD và BC là hai tia đối nhau do đó B nằm giữa hai điểm C và D ta có
CD = CB + BD = 4 + 3 = 7 (cm).